JavaScript is required

Trên BCTCHN của tập đoàn, cổ tức, LN được chia từ công ty liên doanh, liên kết trong kỳ được ghi tăng DTHĐTC phát sinh trong kỳ. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Trên Báo cáo tài chính hợp nhất (BCTCHN) của tập đoàn, cổ tức và lợi nhuận được chia từ công ty liên doanh, liên kết trong kỳ được ghi nhận là tăng doanh thu hoạt động tài chính (DTHĐTC) phát sinh trong kỳ. Điều này là đúng theo nguyên tắc kế toán.

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Sai. Các khoản lãi nội bộ chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch với công ty liên doanh, liên kết chỉ được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất (BCKQKD HN) khi các khoản lãi này đã được thực hiện với các bên độc lập bên ngoài. Việc ghi nhận ngay lập tức sẽ làm sai lệch lợi nhuận hợp nhất và không tuân thủ nguyên tắc thận trọng trong kế toán.

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Để xác định lãi do mua rẻ, ta thực hiện các bước sau:


1. Xác định giá trị hợp lý (GTHL) của tài sản thuần (TS thuần) của công ty B:



  • GTGS TS thuần = 235.000

  • Điều chỉnh dự phòng giảm giá CKKD: GTHL > GTGS, tăng 10.000 (20.000 - 10.000)

  • Điều chỉnh vay dài hạn: GTHL > GTGS, tăng 5.000 (85.000 - 80.000)

  • GTHL TS thuần = 235.000 + 10.000 + 5.000 = 250.000


2. Xác định giá trị khoản đầu tư của công ty A vào công ty B:



  • Giá trị trái phiếu phát hành: 50.000 * 1,25 = 62.500

  • Tổng giá mua cổ phiếu: 75.000

  • Tiền mặt thanh toán: 75.000 - 62.500 = 12.500

  • Vậy, tổng giá phí khoản đầu tư là 75.000.


3. Xác định giá trị hợp lý của phần sở hữu của công ty A trong công ty B:



  • Phần sở hữu của A: 40%

  • GTHL TS thuần của B: 250.000

  • Giá trị hợp lý của phần sở hữu: 40% * 250.000 = 100.000


4. Tính lãi do mua rẻ:



  • Lãi do mua rẻ = Giá trị hợp lý của phần sở hữu - Giá phí khoản đầu tư

  • Lãi do mua rẻ = 100.000 - 75.000 = 25.000


Vậy, lãi do mua rẻ là 25.000 (trđ).

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Giá mua khoản đầu tư: 50.000 * 1,25 + (75.000 - 50.000 * 1,25) = 100.000


Giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty B: 190.000 - 10.000 + 20.000 - 80.000 + 85.000 = 205.000


Giá trị phần sở hữu của công ty A trong công ty B: 205.000 * 40% = 82.000


Lợi thế thương mại: 100.000 - 82.000 = 18.000


Do không có đáp án đúng, nên không chọn đáp án nào.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Chênh lệch giữa giá trị hợp lý (GTHL) và giá trị ghi sổ (GTGS) của tài sản thuần công ty B:



  • Hàng tồn kho (HTK): 60.000 - 50.000 = 10.000

  • Giá trị hợp lý luỹ kế (GTHMLK): 25.000 - 20.000 = 5.000


Tổng chênh lệch GTHL và GTGS: 10.000 + 5.000 = 15.000


Phân bổ chênh lệch trong năm N:



  • HTK: 10.000 / 1 năm = 10.000

  • GTHMLK: 5.000 / 5 năm = 1.000


Tổng giá trị phân bổ trong năm N: 10.000 + 1.000 = 11.000


Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính giá trị phân bổ *cho mục đích hợp nhất kinh doanh*, tức là ảnh hưởng đến lợi thế thương mại. Do công ty A chỉ sở hữu 30% cổ phần của công ty B, nên giá trị phân bổ được tính trên phần sở hữu của công ty A:


Giá trị phân bổ CL giữa GTHL và GTGS của TS thuần của công ty B trong năm N là: (10.000 / 1 năm + 5.000 / 5 năm) *30% = 3300

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 42:

Trên BCĐKT hợp nhất ngày 31/12/N, chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” có giá trị là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 43:

Căn cứ vào kết quả giao dịch hợp nhất kinh doanh, có mấy loại hợp nhất kinh doanh?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 44:

Lợi thế thương mại và lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua lần lượt là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP