Tính ra tiền lương phải trả 50.000$, các khoản trích theo lương tính vào chi phí 3.000$, khấu trừ vào lương người lao động 6.000$. Số còn phải trả người lao động là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tiền lương phải trả là 50.000$. Các khoản khấu trừ vào lương người lao động là 6.000$. Vậy số tiền còn phải trả cho người lao động là: 50.000$ - 6.000$ = 44.000$.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp tính giá hàng tồn kho (HTK) xuất kho bao gồm:
* Thực tế đích danh: Phương pháp này xác định giá trị của từng mặt hàng cụ thể khi xuất kho.
* FIFO (First-In, First-Out): Phương pháp này giả định hàng hóa nhập kho trước sẽ được xuất kho trước.
* LIFO (Last-In, First-Out): Phương pháp này giả định hàng hóa nhập kho sau sẽ được xuất kho trước (phương pháp này không được phép sử dụng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam).
* Bình quân gia quyền: Phương pháp này tính giá trị trung bình của hàng tồn kho để tính giá xuất kho.
Các phương án A và B đề cập đến phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ), không phải phương pháp tính giá xuất kho. Phương án D chỉ đề cập đến giá gốc, không phải là một phương pháp đầy đủ.
Do đó, đáp án đúng là C.
* Thực tế đích danh: Phương pháp này xác định giá trị của từng mặt hàng cụ thể khi xuất kho.
* FIFO (First-In, First-Out): Phương pháp này giả định hàng hóa nhập kho trước sẽ được xuất kho trước.
* LIFO (Last-In, First-Out): Phương pháp này giả định hàng hóa nhập kho sau sẽ được xuất kho trước (phương pháp này không được phép sử dụng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam).
* Bình quân gia quyền: Phương pháp này tính giá trị trung bình của hàng tồn kho để tính giá xuất kho.
Các phương án A và B đề cập đến phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ), không phải phương pháp tính giá xuất kho. Phương án D chỉ đề cập đến giá gốc, không phải là một phương pháp đầy đủ.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho (HTK) theo phương pháp kiểm kê định kỳ, vào đầu tháng, số dư hàng tồn kho đầu kỳ đã có sẵn trên tài khoản Hàng tồn kho (TK 15X). Do đó, không cần thiết phải thực hiện bất kỳ bút toán nào để ghi nhận giá trị hàng tồn kho đầu kỳ. Các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ sẽ được theo dõi trên tài khoản 'Mua hàng' (TK 611 hoặc các TK liên quan) và cuối kỳ sẽ được điều chỉnh để xác định giá vốn hàng bán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, việc giảm giá hàng mua sẽ được ghi nhận trực tiếp vào giá trị hàng tồn kho và các khoản phải trả.
* Nợ TK Phải trả người bán (PTNB): Thể hiện việc giảm số tiền nợ phải trả cho người bán do được giảm giá.
* Có TK Hàng tồn kho: Thể hiện việc giảm giá trị hàng tồn kho do được giảm giá.
Vậy đáp án đúng là: Nợ TK PTNB/ Có TK Hàng tồn kho
* Nợ TK Phải trả người bán (PTNB): Thể hiện việc giảm số tiền nợ phải trả cho người bán do được giảm giá.
* Có TK Hàng tồn kho: Thể hiện việc giảm giá trị hàng tồn kho do được giảm giá.
Vậy đáp án đúng là: Nợ TK PTNB/ Có TK Hàng tồn kho
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo phương pháp LCM (Lower of Cost or Market), trị giá hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc (cost) và giá thị trường (market). Trong trường hợp này, giá gốc là 450.000$. Giá thị trường được xác định bằng giá thay thế (replacement cost), nhưng không được vượt quá giá trần (ceiling) hoặc thấp hơn giá sàn (floor). Giá trần là 480.000$, giá sàn là 460.000$, và giá thay thế là 425.000$. Vì 425.000$ nằm trong khoảng giữa giá trần và giá sàn, nên giá thị trường là 425.000$. Do đó, trị giá hàng A sẽ được ghi nhận là giá thấp hơn giữa 450.000$ và 425.000$, tức là 425.000$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị còn lại của thiết bị sản xuất là: 50.000$ (nguyên giá) - 20.000$ (HMLK) = 30.000$.
Giá bán là 28.000$, thấp hơn giá trị còn lại là 2.000$, vậy phát sinh lỗ do bán TSCĐ.
Định khoản đúng là:
Nợ TK Tiền: 28.000$
Nợ TK Hao mòn lũy kế: 20.000$
Nợ TK Lỗ do bán TSCĐ: 2.000$
Có TK TSCĐ: 50.000$
Giá bán là 28.000$, thấp hơn giá trị còn lại là 2.000$, vậy phát sinh lỗ do bán TSCĐ.
Định khoản đúng là:
Nợ TK Tiền: 28.000$
Nợ TK Hao mòn lũy kế: 20.000$
Nợ TK Lỗ do bán TSCĐ: 2.000$
Có TK TSCĐ: 50.000$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng