Mua đất, nhà xưởng, thiết bị có giá thanh toán $300.000, giá hợp lý của đất $200.000, nhà xưởng $120.000, thiết bị $80.000. Nguyên giá của đất là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tổng giá hợp lý của đất, nhà xưởng và thiết bị là $200.000 + $120.000 + $80.000 = $400.000.
Tỷ lệ giá trị của đất so với tổng giá hợp lý là $200.000 / $400.000 = 0.5 hay 50%.
Do đó, nguyên giá của đất được tính bằng tỷ lệ này nhân với tổng giá thanh toán: 0.5 * $300.000 = $150.000.
Vậy đáp án đúng là A. $150.000
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá mua TSCĐ là $60,000. Vì thanh toán trong vòng 10 ngày (ngày 20/2 thanh toán cho ngày 12/2), nên được hưởng chiết khấu 1%.
Giá trị TSCĐ sau chiết khấu: $60,000 * (1 - 1%) = $59,400
Thời gian sử dụng: 5 năm
Giá trị thu hồi ước tính: $0
Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng: 1 / 5 = 20%
Tỷ lệ khấu hao giảm dần theo tỷ suất không đổi: 20% * 2 = 40%
Chi phí khấu hao năm N: $59,400 * 40% = $23,760
Vì không có đáp án nào trùng khớp với $23,760, nên có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là D. $21,780. Nếu đề bài yêu cầu làm tròn số, thì $23,760 có thể được làm tròn xuống thành $21,780 nếu sử dụng một phương pháp tính khấu hao khác hoặc có thêm thông tin không được cung cấp trong đề bài.
Tuy nhiên, để tuân thủ yêu cầu đề bài và chọn một đáp án, ta sẽ xem xét đáp án D là gần đúng nhất, mặc dù không có đủ căn cứ để chứng minh nó hoàn toàn chính xác dựa trên thông tin đã cho.
Giá trị TSCĐ sau chiết khấu: $60,000 * (1 - 1%) = $59,400
Thời gian sử dụng: 5 năm
Giá trị thu hồi ước tính: $0
Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng: 1 / 5 = 20%
Tỷ lệ khấu hao giảm dần theo tỷ suất không đổi: 20% * 2 = 40%
Chi phí khấu hao năm N: $59,400 * 40% = $23,760
Vì không có đáp án nào trùng khớp với $23,760, nên có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là D. $21,780. Nếu đề bài yêu cầu làm tròn số, thì $23,760 có thể được làm tròn xuống thành $21,780 nếu sử dụng một phương pháp tính khấu hao khác hoặc có thêm thông tin không được cung cấp trong đề bài.
Tuy nhiên, để tuân thủ yêu cầu đề bài và chọn một đáp án, ta sẽ xem xét đáp án D là gần đúng nhất, mặc dù không có đủ căn cứ để chứng minh nó hoàn toàn chính xác dựa trên thông tin đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi biếu tặng TSCĐ có giá trị còn lại lớn hơn giá trị hợp lý, kế toán cần ghi nhận chi phí biếu tặng theo giá trị hợp lý (giá trị thị trường tại thời điểm biếu tặng), đồng thời ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị còn lại và giá trị hợp lý vào chi phí khác (lỗ do biếu tặng). Hao mòn lũy kế của TSCĐ cũng cần được ghi giảm. Vì vậy, bút toán đúng là: Nợ TK Chi phí biếu tặng (theo giá trị hợp lý), Nợ TK Hao mòn lũy kế, Nợ TK Lỗ do biếu tặng (chênh lệch giữa giá trị còn lại và giá trị hợp lý) / Có TK TSCĐ (theo nguyên giá).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp khấu hao giảm dần theo tỷ lệ giảm dần (hay còn gọi là phương pháp số dư giảm dần) có đặc điểm là mức khấu hao hàng năm giảm dần. Tuy nhiên, câu hỏi này có vẻ không rõ ràng và có thể gây nhầm lẫn. Theo nguyên tắc chung của phương pháp khấu hao giảm dần, mức khấu hao năm thứ 8 (năm cuối cùng) sẽ được điều chỉnh để đảm bảo giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị thanh lý (nếu có) hoặc bằng 0. Trong trường hợp không có thông tin thêm, không thể xác định chính xác mối quan hệ giữa mức khấu hao năm thứ 8 và 'mức khấu hao quy chuẩn' hay 'mức khấu hao năm' mà không biết cách tính 'mức khấu hao quy chuẩn' hoặc 'mức khấu hao năm' là gì trong ngữ cảnh này. Tuy nhiên, nếu 'mức khấu hao quy chuẩn' được hiểu là mức khấu hao trung bình đều hàng năm (theo phương pháp đường thẳng) thì các đáp án A và B không phù hợp. Tương tự, các đáp án C và D cũng không đủ thông tin để xác định. Vì không có đáp án nào thực sự chính xác và rõ ràng, ta chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên suy luận thông thường, đó là: B. Mức khấu hao quy chuẩn x 1 (Nếu 'mức khấu hao quy chuẩn' không phải là mức khấu hao trung bình đều hàng năm thì đáp án này vẫn không đúng).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo phương pháp LCM (Lower of Cost or Market), hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc (cost) và giá thị trường (market). Trong trường hợp này:
* Giá gốc (trị giá ghi sổ): 450.000$
* Giá thị trường: được xác định theo các bước sau:
* Giá trần (Ceiling): 480.000$
* Giá sàn (Floor): 460.000$
* Giá thay thế (Replacement cost): 425.000$
Giá thị trường là giá thay thế, nhưng phải nằm trong khoảng giữa giá trần và giá sàn. Vì giá thay thế (425.000$) nhỏ hơn giá sàn (460.000$), giá thị trường được chọn là giá sàn (460.000$) sau khi đã so sánh với giá trần.
Tuy nhiên, cần chọn giá trị thấp hơn giữa giá gốc (450.000$) và giá thị trường (đã điều chỉnh theo giá trần/sàn, là 425.000$ do nhỏ hơn giá sàn). Do đó, giá trị được ghi nhận sẽ là 425.000$.
Vậy, kế toán sẽ ghi nhận trị giá hàng A là 425.000$.
* Giá gốc (trị giá ghi sổ): 450.000$
* Giá thị trường: được xác định theo các bước sau:
* Giá trần (Ceiling): 480.000$
* Giá sàn (Floor): 460.000$
* Giá thay thế (Replacement cost): 425.000$
Giá thị trường là giá thay thế, nhưng phải nằm trong khoảng giữa giá trần và giá sàn. Vì giá thay thế (425.000$) nhỏ hơn giá sàn (460.000$), giá thị trường được chọn là giá sàn (460.000$) sau khi đã so sánh với giá trần.
Tuy nhiên, cần chọn giá trị thấp hơn giữa giá gốc (450.000$) và giá thị trường (đã điều chỉnh theo giá trần/sàn, là 425.000$ do nhỏ hơn giá sàn). Do đó, giá trị được ghi nhận sẽ là 425.000$.
Vậy, kế toán sẽ ghi nhận trị giá hàng A là 425.000$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ngày 5/10 bán hàng hóa, điều khoản thanh toán 1/10, n/30 có nghĩa là nếu khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày (tức đến hết ngày 15/10), sẽ được hưởng chiết khấu 1%. Công ty T thanh toán vào ngày 13/10, do đó được hưởng chiết khấu. Số tiền chiết khấu là: 50.000$ * 1% = 500$.
Số tiền công ty T phải thanh toán là: 50.000$ - 500$ = 49.500$.
Vậy đáp án đúng là C.
Số tiền công ty T phải thanh toán là: 50.000$ - 500$ = 49.500$.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:
Kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ, trong kỳ phản ánh tăng giảm hàng tồn kho trên:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng