Tính pH của dung dịch chứa NH2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 1:1, biết \({K_{N{H_2}OH}} = {10^{ - 7.91}}\)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Dung dịch chứa NH₂OH và [NH₃OH]Cl là dung dịch đệm.
Vì tỉ lệ mol NH₂OH : [NH₃OH]Cl = 1:1 nên pH = pKa
pH = -lgKa = -lg(Kw/Kb) = -lg(10^-14/10^-7.91) = -lg(10^-6.09) = 6.09
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự thủy phân muối xảy ra khi ion của muối tác dụng với nước. Muối tạo bởi acid mạnh và base mạnh sẽ phân li hoàn toàn trong nước thành các ion không tác dụng với nước, do đó không xảy ra thủy phân. Các trường hợp còn lại (acid yếu/base mạnh, acid mạnh/base yếu, acid yếu/base yếu) đều có ion tác dụng với nước, gây ra thủy phân.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ thủy phân của muối phụ thuộc vào bản chất của ion tạo thành muối và nồng độ của dung dịch. Độ thủy phân càng lớn khi acid yếu (hằng số điện ly nhỏ) hoặc base yếu tạo thành muối, và khi hằng số thủy phân lớn. Tuy nhiên, độ thủy phân giảm khi dung dịch đặc hơn (tức nồng độ tăng). Vậy câu sai là 'Dung dịch càng đặc'.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch các chất điện li. Để viết phương trình ion rút gọn, ta cần: (1) Viết phương trình phân tử; (2) Chuyển các chất điện li mạnh về dạng ion, các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dạng phân tử; (3) Lược bỏ các ion giống nhau ở hai vế. Trong phương trình đã cho, NH3.H2O là một bazơ yếu, NaHS là một chất điện li mạnh. Do đó phương trình ion rút gọn là: NH4+ + S2- + H2O ⇄ NH3.H2O + HS-. Tuy nhiên, phương trình này không cân bằng điện tích. HS- nhận proton từ H2O tạo thành H2S và OH-. Phương trình cân bằng phải là NH4+ + S2- ⇄ NH3 + HS-. Vì NH3 là một chất khí có khả năng hòa tan trong nước để tạo thành NH3.H2O, ta có thể viết phương trình là NH4+ + S2- + H2O ⇄ NH3.H2O + HS-. Xét các đáp án thì đáp án chính xác nhất là NH4+(dd) + S2-(dd) + H2O ⇄ NH3.H2O(dd) + HS-(dd).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng oxy hóa khử xảy ra khi có sự trao đổi electron giữa các chất. Trong sơ đồ pin, cực âm là nơi xảy ra sự oxy hóa (mất electron), còn cực dương là nơi xảy ra sự khử (nhận electron).
* Phản ứng 1: Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) → Sn(NO3)2(dd) + Pb(r)
* Sn bị oxy hóa thành Sn2+ (mất electron), do đó Sn là cực âm.
* Pb2+ bị khử thành Pb (nhận electron), do đó Pb là cực dương.
* Sơ đồ pin: (-) Sn | Sn(NO3)2 || Pb(NO3)2 | Pb (+)
* Phản ứng 2: 2HCl(dd) + Zn(r) → ZnCl2(dd) + H2(k)
* Zn bị oxy hóa thành Zn2+ (mất electron), do đó Zn là cực âm.
* H+ bị khử thành H2 (nhận electron), do đó H2 là cực dương. Do H2 là chất khí, cần điện cực trơ Pt để dẫn điện.
* Sơ đồ pin: (-) Zn | ZnCl2 || HCl | H2(Pt) (+)
Vậy đáp án đúng là phương án 3.
* Phản ứng 1: Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) → Sn(NO3)2(dd) + Pb(r)
* Sn bị oxy hóa thành Sn2+ (mất electron), do đó Sn là cực âm.
* Pb2+ bị khử thành Pb (nhận electron), do đó Pb là cực dương.
* Sơ đồ pin: (-) Sn | Sn(NO3)2 || Pb(NO3)2 | Pb (+)
* Phản ứng 2: 2HCl(dd) + Zn(r) → ZnCl2(dd) + H2(k)
* Zn bị oxy hóa thành Zn2+ (mất electron), do đó Zn là cực âm.
* H+ bị khử thành H2 (nhận electron), do đó H2 là cực dương. Do H2 là chất khí, cần điện cực trơ Pt để dẫn điện.
* Sơ đồ pin: (-) Zn | ZnCl2 || HCl | H2(Pt) (+)
Vậy đáp án đúng là phương án 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương án 1 đúng. Kim cương là một chất cách điện vì vùng cấm năng lượng của nó rất lớn, lớn hơn 3eV, khiến cho việc kích thích electron từ vùng hóa trị lên vùng dẫn trở nên rất khó khăn ở nhiệt độ thường, do đó nó không dẫn điện.
Phương án 2 sai. Tinh thể NaCl dẫn điện khi nó ở trạng thái nóng chảy hoặc hòa tan trong nước, khi đó các ion mới có thể di chuyển tự do. Ở trạng thái tinh thể rắn, các ion bị khóa chặt trong mạng tinh thể và không thể di chuyển để dẫn điện.
Phương án 3 sai. Cacbon graphit dẫn điện tốt do cấu trúc lớp của nó cho phép các electron pi di chuyển tự do giữa các lớp. Tính dẫn điện của graphit là một tính chất đặc biệt, không phải tất cả các phi kim đều không dẫn điện.
Phương án 4 sai. Chất bán dẫn có một vùng cấm năng lượng hẹp giữa vùng hóa trị và vùng dẫn, không phải là hai miền này che phủ nhau. Sự tồn tại của vùng cấm năng lượng này cho phép chất bán dẫn có thể thay đổi độ dẫn điện dưới tác động của nhiệt độ, ánh sáng hoặc điện trường.
Phương án 2 sai. Tinh thể NaCl dẫn điện khi nó ở trạng thái nóng chảy hoặc hòa tan trong nước, khi đó các ion mới có thể di chuyển tự do. Ở trạng thái tinh thể rắn, các ion bị khóa chặt trong mạng tinh thể và không thể di chuyển để dẫn điện.
Phương án 3 sai. Cacbon graphit dẫn điện tốt do cấu trúc lớp của nó cho phép các electron pi di chuyển tự do giữa các lớp. Tính dẫn điện của graphit là một tính chất đặc biệt, không phải tất cả các phi kim đều không dẫn điện.
Phương án 4 sai. Chất bán dẫn có một vùng cấm năng lượng hẹp giữa vùng hóa trị và vùng dẫn, không phải là hai miền này che phủ nhau. Sự tồn tại của vùng cấm năng lượng này cho phép chất bán dẫn có thể thay đổi độ dẫn điện dưới tác động của nhiệt độ, ánh sáng hoặc điện trường.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng