JavaScript is required

Tính Ecell thực khi đo dung dịch NaOH 0,02 M bằng điện cực thủy tinh có hằng số chọn lọc đối với Na⁺ là 10⁻¹⁰. Các điều kiện khác coi như có đủ.

A.

Ecell thực = K – 0,728 V

B.

Ecell thực = K + 0,728 V

C.

Ecell thực = K + 0,1002 V

D.

Ecell thực = K – 0,1002 V

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Điện cực thủy tinh đo pH thực tế trong dung dịch chứa ion Na⁺ sẽ bị ảnh hưởng bởi hằng số chọn lọc K(H⁺, Na⁺). Công thức hiệu chỉnh: pH(thực) = pH(đo) + log(K(H⁺,Na⁺) * [Na⁺]) Trong đó: - pH(đo) là giá trị pH đo được trực tiếp. - K(H⁺, Na⁺) là hằng số chọn lọc của điện cực thủy tinh đối với ion Na⁺ (đề bài cho là 10⁻¹⁰). - [Na⁺] là nồng độ của ion Na⁺ trong dung dịch. Đầu tiên, ta cần tính pOH của dung dịch NaOH 0,02 M: pOH = -log[OH⁻] = -log(0,02) ≈ 1,699 Tiếp theo, ta tính pH của dung dịch: pH = 14 - pOH = 14 - 1,699 ≈ 12,301 Vì có hằng số chọn lọc, ta tính thêm số hiệu chỉnh: Số hiệu chỉnh = log(10⁻¹⁰ * 0,02) = log(2 * 10⁻¹²) ≈ -11,699 Sai số pH do ion Na+ gây ra là: ΔpH = K(H+,Na+) * aNa = 10^-10 * 0.02 = 2*10^-12 Thế điện cực đo được sẽ bị sai lệch: E = E° - (RT/nF) * ln(aH+ + K(H+,Na+) * aNa) Vì thế: Ecell thực = Ecell đo - (0.0592/1) * log(aH+ + K(H+,Na+) * aNa) + (0.0592/1) * log(aH+) = Ecell đo - 0.0592 * log (1 + K(H+,Na+) * aNa / aH+) = Ecell đo - 0.0592 * log (1 + 2*10^-12 / 10^-12.3) = Ecell đo - 0.0592 * log (1 + 1.585) = Ecell đo - 0.0592 * 0.412 = Ecell đo - 0.0243 Tuy nhiên, ở đây đề cho Ecell thực = K + / - Giá trị, nên ta tính lại theo kiểu khác ΔE = 0.0592 * ΔpH = 0.0592 * log(K(H+,Na+) * [Na+]) = 0.0592 * (-11.699) = -0.692 V Nhưng vì đây là NaOH nên ta có: ΔE = -0.0592 * log(K(H+,Na+) * [Na+]) = -0.0592 * log(10^-10 * 0.02) = -0.0592 * log(2*10^-12) = -0.0592*(-11.69897) = 0.692 V Vậy Ecell thực = Ecell đo + 0.692 V Tuy nhiên, trong các đáp án không có nên ta dùng công thức gần đúng hơn: Sai số thế = 0,05916*log(aH + KNa/H*aNa) pH= 12.3 => aH = 10^-12.3 Sai số thế = 0,05916*log(10^-12.3 + 10^-10*0.02) = -0.1002 Vậy Ecell thực = K - 0.1002 V

Câu hỏi liên quan