Tính dãn nở của chất lỏng.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Tính dãn nở của chất lỏng là khả năng thay đổi thể tích của nó khi nhiệt độ thay đổi. Nó được đặc trưng bằng hệ số nén Bp. Vì vậy, cả A, B và C đều đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các đơn vị đo áp suất và mối liên hệ giữa chúng.
Để trả lời, ta cần biết:
- 1 atm (atmosphere) kỹ thuật tương đương bao nhiêu mét cột nước (mH2O), milimet thủy ngân (mmHg), và Pascal (Pa).
Ta có các mối liên hệ sau:
- 1 atm ≈ 10 mH2O
- 1 atm ≈ 760 mmHg (thực tế là 735.5 mmHg cho at kỹ thuật)
- 1 atm ≈ 101325 Pa ≈ 9,81.10^4 Pa (gần đúng)
Vậy, cả ba đáp án A, B, và C đều xấp xỉ đúng (với sai số không đáng kể trong ngữ cảnh này) cho một atmosphere kỹ thuật.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Áp suất thủy tĩnh là áp suất chất lỏng tác dụng lên một vật thể nhúng trong nó. Áp suất này có các đặc điểm sau:
* Tính vô hướng: Áp suất thủy tĩnh là một đại lượng vô hướng, nghĩa là nó chỉ có độ lớn mà không có hướng. Tại một điểm trong chất lỏng, áp suất tác dụng theo mọi hướng là như nhau.
* Độ lớn: Độ lớn của áp suất thủy tĩnh phụ thuộc vào độ sâu, trọng lượng riêng của chất lỏng và gia tốc trọng trường. Công thức tính áp suất thủy tĩnh là p = ρgh, trong đó ρ là trọng lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường, và h là độ sâu.
* Giá trị khác không: Áp suất thủy tĩnh luôn có giá trị khác không (trừ khi ở bề mặt chất lỏng, áp suất có thể bằng áp suất khí quyển).
Do đó, phương án B là đáp án đúng.
* Tính vô hướng: Áp suất thủy tĩnh là một đại lượng vô hướng, nghĩa là nó chỉ có độ lớn mà không có hướng. Tại một điểm trong chất lỏng, áp suất tác dụng theo mọi hướng là như nhau.
* Độ lớn: Độ lớn của áp suất thủy tĩnh phụ thuộc vào độ sâu, trọng lượng riêng của chất lỏng và gia tốc trọng trường. Công thức tính áp suất thủy tĩnh là p = ρgh, trong đó ρ là trọng lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường, và h là độ sâu.
* Giá trị khác không: Áp suất thủy tĩnh luôn có giá trị khác không (trừ khi ở bề mặt chất lỏng, áp suất có thể bằng áp suất khí quyển).
Do đó, phương án B là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi kiểm tra kiến thức về áp suất tuyệt đối, áp suất dư và áp suất chân không. Cần hiểu rõ mối quan hệ giữa chúng và áp suất khí quyển.
Đánh giá các phương án:
- A: Sai. Áp suất tuyệt đối bằng áp suất khí trời (1 atm) khi áp suất dư bằng 0.
- B: Đúng. Áp suất dư là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển. Nếu áp suất dư tại A > 0, điều đó có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A lớn hơn áp suất khí quyển.
- C: Đúng. Áp suất chân không là phần áp suất nhỏ hơn áp suất khí quyển. Nếu áp suất chân không tại A > 0, điều đó có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A nhỏ hơn áp suất khí quyển.
- D: Gần đúng, tuy nhiên A sai.
Kết luận: Phương án B và C đều đúng. Tuy nhiên, theo đề bài ta cần chọn câu đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Hai bình thông nhau chứa hai loại chất lỏng sẽ có mặt thoáng ngang nhau khi áp suất tại mặt thoáng của hai chất lỏng bằng nhau (p1 = p2) và trọng lượng riêng của hai chất lỏng khác nhau (γ1 ≠ γ2).
Nếu γ1 > γ2, chất lỏng 1 nặng hơn chất lỏng 2, nhưng vì áp suất bằng nhau nên mặt thoáng có thể ngang nhau.
Nếu γ1 > γ2, chất lỏng 1 nặng hơn chất lỏng 2, nhưng vì áp suất bằng nhau nên mặt thoáng có thể ngang nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi một bình hở chứa nước chuyển động ngang chậm dần đều, mặt thoáng của nước sẽ nghiêng đi một góc so với phương ngang. Góc nghiêng này được xác định bởi gia tốc của chuyển động và gia tốc trọng trường. Ta có công thức tính độ nghiêng của mặt thoáng (tg\(\alpha\)) như sau:
tg\(\alpha\) = -a/g
Trong đó:
- a là gia tốc của bình (a = -9.81 m/s²).
- g là gia tốc trọng trường (g ≈ 9.81 m/s²).
Thay số vào công thức:
tg\(\alpha\) = -(-9.81)/9.81 = 1
Vậy, độ nghiêng của mặt thoáng là 1.
tg\(\alpha\) = -a/g
Trong đó:
- a là gia tốc của bình (a = -9.81 m/s²).
- g là gia tốc trọng trường (g ≈ 9.81 m/s²).
Thay số vào công thức:
tg\(\alpha\) = -(-9.81)/9.81 = 1
Vậy, độ nghiêng của mặt thoáng là 1.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng