Trả lời:
Đáp án đúng: A
Thời gian bán thải (thời gian để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa) của các penicillin A (như ampicillin, amoxicillin) thường ngắn, khoảng 1 giờ. Điều này có nghĩa là thuốc được thải trừ khá nhanh khỏi cơ thể, do đó cần sử dụng thuốc nhiều lần trong ngày để duy trì nồng độ điều trị.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Acid clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, có cấu trúc tương tự như các penicillin nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu. Nó thường được kết hợp với các kháng sinh beta-lactam (như amoxicillin) để bảo vệ chúng khỏi sự phân hủy bởi beta-lactamase do vi khuẩn sản xuất. Sulbactam và tazobactam cũng là các chất ức chế beta-lactamase tương tự như acid clavulanic. Vì vậy, các đặc điểm A, B, và C đều đúng. Acid clavulanic không phải là một kháng sinh (hoặc hoạt tính kháng khuẩn rất yếu), do đó D là đáp án đúng (ngoại trừ).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropyridine (ví dụ: nifedipine, amlodipine) thường gây ra tác dụng phụ như đỏ bừng mặt, nhức đầu, phù mắt cá chân do giãn mạch. Tăng huyết áp không phải là tác dụng phụ, mà là tình trạng bệnh lý mà thuốc này được dùng để điều trị. Tim đập chậm cũng không phải là tác dụng phụ thường gặp, ngược lại, một số thuốc có thể gây nhịp tim nhanh phản xạ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các nhận định:
(1) Đúng. Tác dụng phụ (gãy xương) của omeprazole bên cạnh tác dụng chính (điều trị loét dạ dày) thể hiện tính đa dạng trong tác dụng của thuốc, liên quan đến tính đặc hiệu của thuốc với nhiều loại tế bào/cơ quan khác nhau trong cơ thể.
(2) Đúng. Các thuốc trị ung thư gây rụng tóc, thiếu máu là do tác động của thuốc lên các tế bào có tốc độ phân chia nhanh (tóc, tế bào máu), tương tự như tác động của omeprazole lên xương. Điều này cũng thể hiện tính đa dạng trong tác dụng của thuốc.
(3) Sai. Omeprazole có thể ảnh hưởng đến hoạt động của tế bào hủy xương, làm giảm mật độ xương, chứ không trực tiếp ngăn cản hấp thụ calci.
(4) Sai. Omeprazole có thể ức chế hoạt động của tạo cốt bào, chứ không làm tăng.
(5) Đúng. Cơ chế tác động của omeprazole tại dạ dày (ức chế bơm proton) và xương (ảnh hưởng đến tế bào xương) là khác nhau.
(6) Sai. Omeprazole không trung hòa acid dạ dày mà ức chế bơm proton, là một cơ chế sinh hóa phức tạp hơn phản ứng hóa học đơn thuần.
Vậy, có 3 nhận định đúng: (1), (2), (5).
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả phân tích (3 nhận định đúng), nên câu hỏi này không có đáp án đúng.
(1) Đúng. Tác dụng phụ (gãy xương) của omeprazole bên cạnh tác dụng chính (điều trị loét dạ dày) thể hiện tính đa dạng trong tác dụng của thuốc, liên quan đến tính đặc hiệu của thuốc với nhiều loại tế bào/cơ quan khác nhau trong cơ thể.
(2) Đúng. Các thuốc trị ung thư gây rụng tóc, thiếu máu là do tác động của thuốc lên các tế bào có tốc độ phân chia nhanh (tóc, tế bào máu), tương tự như tác động của omeprazole lên xương. Điều này cũng thể hiện tính đa dạng trong tác dụng của thuốc.
(3) Sai. Omeprazole có thể ảnh hưởng đến hoạt động của tế bào hủy xương, làm giảm mật độ xương, chứ không trực tiếp ngăn cản hấp thụ calci.
(4) Sai. Omeprazole có thể ức chế hoạt động của tạo cốt bào, chứ không làm tăng.
(5) Đúng. Cơ chế tác động của omeprazole tại dạ dày (ức chế bơm proton) và xương (ảnh hưởng đến tế bào xương) là khác nhau.
(6) Sai. Omeprazole không trung hòa acid dạ dày mà ức chế bơm proton, là một cơ chế sinh hóa phức tạp hơn phản ứng hóa học đơn thuần.
Vậy, có 3 nhận định đúng: (1), (2), (5).
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả phân tích (3 nhận định đúng), nên câu hỏi này không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vitamin C có vai trò quan trọng trong việc đảo nghịch các ADN bị tổn thương và tăng cường sức đề kháng của hệ miễn dịch. Các vitamin khác như A, B1, B2 có những vai trò khác nhau trong cơ thể nhưng không trực tiếp liên quan đến việc sửa chữa ADN và tăng cường miễn dịch theo cách tương tự như vitamin C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vitamin B3 (Niacin) có thể được tổng hợp trong cơ thể từ acid amin tryptophan. Quá trình này diễn ra không hiệu quả và đòi hỏi sự có mặt của vitamin B6, riboflavin và sắt. Một lượng lớn tryptophan (khoảng 60mg) mới có thể tạo ra 1mg niacin.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng