Theo quy định hiện hành, để được cấp phép thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh doanh (không tính kinh doanh chứng khoán phái sinh), công ty chứng khoán phải có vốn điều lệ tối thiểu là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Theo quy định hiện hành, vốn điều lệ tối thiểu để công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh doanh (không tính kinh doanh chứng khoán phái sinh) là 300 tỷ đồng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm: Thu phí bảo hiểm gốc, thu phí nhận tái bảo hiểm, thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. Khoản thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán không phải là doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp bảo hiểm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lãi suất phi rủi ro (risk-free rate) là mức lợi tức lý thuyết của một khoản đầu tư không có rủi ro vỡ nợ. Trong thực tế, không có khoản đầu tư nào hoàn toàn không có rủi ro, nhưng lãi suất tín phiếu kho bạc thường được sử dụng làm lãi suất phi rủi ro vì chúng được chính phủ phát hành và đảm bảo, do đó rủi ro vỡ nợ là rất thấp.
* Phương án A: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn một năm của các ngân hàng thương mại có rủi ro, dù nhỏ, liên quan đến khả năng ngân hàng phá sản.
* Phương án B: Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm cũng có thể được coi là lãi suất phi rủi ro, nhưng tín phiếu kho bạc thường được ưa chuộng hơn vì kỳ hạn ngắn hơn và tính thanh khoản cao hơn.
* Phương án C: Lãi suất tín phiếu kho bạc là lựa chọn phù hợp nhất vì nó phản ánh mức lợi tức của một khoản đầu tư gần như không có rủi ro.
* Phương án D: Lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố là lãi suất tham chiếu, không phải là lãi suất thực tế mà nhà đầu tư có thể nhận được từ một khoản đầu tư phi rủi ro.
* Phương án A: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn một năm của các ngân hàng thương mại có rủi ro, dù nhỏ, liên quan đến khả năng ngân hàng phá sản.
* Phương án B: Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm cũng có thể được coi là lãi suất phi rủi ro, nhưng tín phiếu kho bạc thường được ưa chuộng hơn vì kỳ hạn ngắn hơn và tính thanh khoản cao hơn.
* Phương án C: Lãi suất tín phiếu kho bạc là lựa chọn phù hợp nhất vì nó phản ánh mức lợi tức của một khoản đầu tư gần như không có rủi ro.
* Phương án D: Lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố là lãi suất tham chiếu, không phải là lãi suất thực tế mà nhà đầu tư có thể nhận được từ một khoản đầu tư phi rủi ro.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính suất sinh lời của cổ phiếu là:
Suất sinh lời = (Cổ tức + (Giá bán - Giá mua)) / Giá mua
Trong trường hợp này:
* Cổ tức = 1.000 đồng/cổ phiếu
* Giá mua = 44.000 đồng/cổ phiếu
* Giá bán = 41.000 đồng/cổ phiếu
Vậy, suất sinh lời = (1.000 + (41.000 - 44.000)) / 44.000 = (1.000 - 3.000) / 44.000 = -2.000 / 44.000 = -0,04545 = -4,545%
Vậy đáp án gần đúng nhất là -4,55%.
Suất sinh lời = (Cổ tức + (Giá bán - Giá mua)) / Giá mua
Trong trường hợp này:
* Cổ tức = 1.000 đồng/cổ phiếu
* Giá mua = 44.000 đồng/cổ phiếu
* Giá bán = 41.000 đồng/cổ phiếu
Vậy, suất sinh lời = (1.000 + (41.000 - 44.000)) / 44.000 = (1.000 - 3.000) / 44.000 = -2.000 / 44.000 = -0,04545 = -4,545%
Vậy đáp án gần đúng nhất là -4,55%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi nhà đầu tư mua và nắm giữ trái phiếu coupon đến khi đáo hạn, họ sẽ nhận được các khoản sau: (1) Các khoản trái tức (coupon) định kỳ; (2) Giá trị mệnh giá của trái phiếu khi đáo hạn. Nếu lãi suất thị trường không thay đổi, khoản thu nhập mà nhà đầu tư *không* nhận được chính là lãi tái đầu tư trái tức. Lãi tái đầu tư trái tức là khoản lãi phát sinh khi nhà đầu tư dùng các khoản trái tức nhận được để tái đầu tư. Nếu lãi suất không đổi, nhà đầu tư sẽ có thể tái đầu tư trái tức với mức sinh lời tương đương, nhưng nếu không tái đầu tư thì sẽ mất khoản thu nhập này.
* Phương án A sai: Chênh lệch giá không phải là khoản thu nhập bị mất đi nếu lãi suất không đổi.
* Phương án B sai: Trái tức là khoản thu nhập mà nhà đầu tư nhận được, không phải khoản thu nhập bị mất đi.
* Phương án C đúng: Lãi tái đầu tư trái tức là khoản thu nhập mà nhà đầu tư không nhận được nếu không tái đầu tư các khoản trái tức đã nhận.
* Phương án D sai: Giá trị mệnh giá là khoản thu nhập mà nhà đầu tư chắc chắn nhận được khi trái phiếu đáo hạn.
* Phương án A sai: Chênh lệch giá không phải là khoản thu nhập bị mất đi nếu lãi suất không đổi.
* Phương án B sai: Trái tức là khoản thu nhập mà nhà đầu tư nhận được, không phải khoản thu nhập bị mất đi.
* Phương án C đúng: Lãi tái đầu tư trái tức là khoản thu nhập mà nhà đầu tư không nhận được nếu không tái đầu tư các khoản trái tức đã nhận.
* Phương án D sai: Giá trị mệnh giá là khoản thu nhập mà nhà đầu tư chắc chắn nhận được khi trái phiếu đáo hạn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quyền bán lại trái phiếu (put option) cho phép người sở hữu trái phiếu bán lại trái phiếu cho nhà phát hành theo một mức giá đã được xác định trước (thường là mệnh giá) vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Quyền này có giá trị khi lãi suất thị trường tăng lên, làm giảm giá trị của trái phiếu trên thị trường. Khi đó, nhà đầu tư có thể thực hiện quyền bán lại để tránh bị lỗ do giá trái phiếu giảm.
* Phương án A: Sai. Khi lãi suất thị trường và giá trái phiếu cùng tăng, không có lý do gì để thực hiện quyền bán lại.
* Phương án B: Đúng. Khi lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu giảm. Nhà đầu tư sẽ thực hiện quyền bán lại để bán trái phiếu với giá cao hơn giá thị trường.
* Phương án C: Sai. Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu tăng. Nhà đầu tư sẽ bán trái phiếu trên thị trường để thu được lợi nhuận cao hơn.
* Phương án D: Sai. Mặc dù giá trái phiếu giảm, nhưng việc lãi suất thị trường cũng giảm có thể làm giảm động lực thực hiện quyền bán lại so với trường hợp lãi suất tăng.
* Phương án A: Sai. Khi lãi suất thị trường và giá trái phiếu cùng tăng, không có lý do gì để thực hiện quyền bán lại.
* Phương án B: Đúng. Khi lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu giảm. Nhà đầu tư sẽ thực hiện quyền bán lại để bán trái phiếu với giá cao hơn giá thị trường.
* Phương án C: Sai. Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu tăng. Nhà đầu tư sẽ bán trái phiếu trên thị trường để thu được lợi nhuận cao hơn.
* Phương án D: Sai. Mặc dù giá trái phiếu giảm, nhưng việc lãi suất thị trường cũng giảm có thể làm giảm động lực thực hiện quyền bán lại so với trường hợp lãi suất tăng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng