The largest component of domestic net worth of Taiwan in 2009 was_______.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Bất động sản thường là thành phần lớn nhất trong tài sản ròng quốc gia của một quốc gia, bao gồm cả Đài Loan. Điều này là do giá trị của đất đai và các công trình xây dựng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Các thành phần khác như thiết bị, tài sản khác, hàng tiêu dùng lâu bền và bán lâu bền, và hàng tồn kho thường có giá trị nhỏ hơn nhiều so với bất động sản.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này hỏi về mục đích sử dụng phổ biến nhất của các công cụ phái sinh (derivatives) đối với các doanh nghiệp. Mặc dù phái sinh có thể được sử dụng để đầu cơ, mục đích chính của chúng đối với doanh nghiệp là quản lý rủi ro.
* A. attract customers (thu hút khách hàng): Phái sinh không trực tiếp thu hút khách hàng.
* B. appease stockholders (xoa dịu cổ đông): Mặc dù quản lý rủi ro có thể làm hài lòng cổ đông, đây không phải là mục đích chính.
* C. offset debt (bù đắp nợ): Phái sinh có thể được sử dụng để quản lý rủi ro liên quan đến nợ, nhưng đây không phải là ứng dụng phổ biến nhất.
* D. hedge risks (phòng ngừa rủi ro): Đây là mục đích sử dụng chính của phái sinh đối với các doanh nghiệp. Phòng ngừa rủi ro giúp doanh nghiệp ổn định dòng tiền và giảm thiểu tác động tiêu cực từ biến động thị trường.
* E. enhance their balance sheets (cải thiện bảng cân đối kế toán): Phái sinh có thể ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán, nhưng đây không phải là mục đích chính.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. attract customers (thu hút khách hàng): Phái sinh không trực tiếp thu hút khách hàng.
* B. appease stockholders (xoa dịu cổ đông): Mặc dù quản lý rủi ro có thể làm hài lòng cổ đông, đây không phải là mục đích chính.
* C. offset debt (bù đắp nợ): Phái sinh có thể được sử dụng để quản lý rủi ro liên quan đến nợ, nhưng đây không phải là ứng dụng phổ biến nhất.
* D. hedge risks (phòng ngừa rủi ro): Đây là mục đích sử dụng chính của phái sinh đối với các doanh nghiệp. Phòng ngừa rủi ro giúp doanh nghiệp ổn định dòng tiền và giảm thiểu tác động tiêu cực từ biến động thị trường.
* E. enhance their balance sheets (cải thiện bảng cân đối kế toán): Phái sinh có thể ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán, nhưng đây không phải là mục đích chính.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Các trung gian tài chính là các tổ chức kết nối người tiết kiệm với người đi vay. Các tổ chức này bao gồm ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, công ty đầu tư và hiệp hội tín dụng. Vì vậy, đáp án E bao gồm tất cả các ví dụ về trung gian tài chính được liệt kê trong các lựa chọn A, B, C và D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định loại nợ ít quan trọng nhất của các doanh nghiệp phi tài chính Hoa Kỳ vào năm 2009 xét về tổng giá trị. Trong các lựa chọn được đưa ra, 'Inventories' (Hàng tồn kho) là một tài sản ngắn hạn, không phải là một khoản nợ. Tuy nhiên, câu hỏi đề cập đến liabilities (nợ phải trả). Do đó, chúng ta cần xem xét các loại nợ còn lại. Bonds and mortgages (trái phiếu và thế chấp), loans (khoản vay) và trade debt (nợ thương mại) thường là các khoản nợ lớn hơn nhiều so với marketable securities (chứng khoán có thể bán được). Do đó, marketable securities (chứng khoán có thể bán được) là lựa chọn phù hợp nhất vì chúng thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong tổng nợ phải trả của các doanh nghiệp so với các hình thức nợ khác như trái phiếu, thế chấp, khoản vay và nợ thương mại.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Các chứng khoán được đảm bảo bằng thế chấp (Mortgage-backed securities - MBS) hoạt động như sau:
* I) Tập hợp các khoản thế chấp nhà riêng lẻ thành các nhóm đồng nhất: Các MBS tạo ra các nhóm lớn gồm nhiều khoản thế chấp nhà riêng lẻ, cho phép các nhà đầu tư mua một phần nhỏ của nhiều khoản thế chấp thay vì một khoản duy nhất.
* II) Người mua nhận được các khoản thanh toán lãi và gốc hàng tháng từ các khoản thanh toán được thực hiện cho nhóm: Dòng tiền từ các khoản thanh toán thế chấp (gốc và lãi) được chuyển cho người sở hữu MBS.
* III) Các ngân hàng khởi tạo các khoản thế chấp duy trì quyền sở hữu chúng: Điều này là *sai*. Các ngân hàng thường bán các khoản thế chấp cho một tổ chức khác (như một cơ quan chính phủ hoặc một ngân hàng đầu tư) để chứng khoán hóa.
* IV) Các ngân hàng khởi tạo các khoản thế chấp tiếp tục phục vụ chúng: Điều này là *đúng*. Ngay cả sau khi bán các khoản thế chấp, ngân hàng thường tiếp tục xử lý các khoản thanh toán và quản lý các khía cạnh hành chính của các khoản vay.
Do đó, các tuyên bố I, II và IV là đúng.
* I) Tập hợp các khoản thế chấp nhà riêng lẻ thành các nhóm đồng nhất: Các MBS tạo ra các nhóm lớn gồm nhiều khoản thế chấp nhà riêng lẻ, cho phép các nhà đầu tư mua một phần nhỏ của nhiều khoản thế chấp thay vì một khoản duy nhất.
* II) Người mua nhận được các khoản thanh toán lãi và gốc hàng tháng từ các khoản thanh toán được thực hiện cho nhóm: Dòng tiền từ các khoản thanh toán thế chấp (gốc và lãi) được chuyển cho người sở hữu MBS.
* III) Các ngân hàng khởi tạo các khoản thế chấp duy trì quyền sở hữu chúng: Điều này là *sai*. Các ngân hàng thường bán các khoản thế chấp cho một tổ chức khác (như một cơ quan chính phủ hoặc một ngân hàng đầu tư) để chứng khoán hóa.
* IV) Các ngân hàng khởi tạo các khoản thế chấp tiếp tục phục vụ chúng: Điều này là *đúng*. Ngay cả sau khi bán các khoản thế chấp, ngân hàng thường tiếp tục xử lý các khoản thanh toán và quản lý các khía cạnh hành chính của các khoản vay.
Do đó, các tuyên bố I, II và IV là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Eurodollar là tiền đô la Mỹ được giữ tại các ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng bên ngoài nước Mỹ. Điều này có nghĩa là chúng là các khoản tiền gửi bằng đô la Mỹ tại các ngân hàng nước ngoài hoặc chi nhánh ngân hàng Mỹ ở nước ngoài.
Phương án A không hoàn toàn chính xác vì nó chỉ đề cập đến các ngân hàng châu Âu, trong khi Eurodollar có thể được giữ ở các ngân hàng bên ngoài Hoa Kỳ trên toàn thế giới.
Phương án C sai vì nó đề cập đến các ngân hàng Mỹ ở Mỹ, đây không phải là Eurodollar.
Phương án D sai vì nó đề cập đến chi nhánh của ngân hàng nước ngoài ở Mỹ, đây không phải là Eurodollar.
Phương án E sai vì nó đề cập đến việc đổi đô la sang tiền tệ châu Âu, điều này không liên quan đến định nghĩa của Eurodollar.
Phương án A không hoàn toàn chính xác vì nó chỉ đề cập đến các ngân hàng châu Âu, trong khi Eurodollar có thể được giữ ở các ngân hàng bên ngoài Hoa Kỳ trên toàn thế giới.
Phương án C sai vì nó đề cập đến các ngân hàng Mỹ ở Mỹ, đây không phải là Eurodollar.
Phương án D sai vì nó đề cập đến chi nhánh của ngân hàng nước ngoài ở Mỹ, đây không phải là Eurodollar.
Phương án E sai vì nó đề cập đến việc đổi đô la sang tiền tệ châu Âu, điều này không liên quan đến định nghĩa của Eurodollar.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng