Thành phần của đồng được thêm vào hợp kim đúc trong nha khoa tối đa là
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong hợp kim đúc nha khoa, đồng (Cu) được thêm vào với tỷ lệ tối đa là 16% để cải thiện tính chất của hợp kim, chẳng hạn như độ bền và khả năng chống ăn mòn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức của thạch cao là CaSO4.nH2O.
Để tính lượng nước phản ứng đủ với 1000g thạch cao, ta cần xác định loại thạch cao đang xét (khan, nửa hydrat, dihydrat). Tuy nhiên, vì không có thông tin cụ thể, ta giả sử đây là thạch cao khan (CaSO4) vì đề bài chỉ hỏi về phản ứng với nước.
Nếu là thạch cao khan (CaSO4), nó sẽ hydrat hóa để tạo thành thạch cao dihydrat (CaSO4.2H2O).
Khối lượng mol của CaSO4 = 40 + 32 + 4*16 = 136 g/mol
Khối lượng mol của 2H2O = 2 * 18 = 36 g/mol
Vậy, 136g CaSO4 cần 36g H2O để chuyển thành CaSO4.2H2O
1000g CaSO4 cần (36/136) * 1000 = 264.7 g H2O
Tuy nhiên, nếu đề bài đang nói đến quá trình nung thạch cao dihydrat (CaSO4.2H2O) để tạo ra thạch cao khan (CaSO4) hoặc thạch cao nung (CaSO4.0.5H2O), chúng ta cần xem xét phản ứng ngược lại.
Giả sử thạch cao ban đầu là thạch cao dihydrat (CaSO4.2H2O) và phản ứng tạo thành thạch cao khan (CaSO4):
CaSO4.2H2O -> CaSO4 + 2H2O
Khối lượng mol của CaSO4.2H2O = 136 + 36 = 172 g/mol
Để tạo thành 1000g CaSO4, ta cần tính lượng CaSO4.2H2O ban đầu:
Khối lượng CaSO4.2H2O cần = (172/136) * 1000 = 1264.7 g
Trong quá trình này, nước được giải phóng chứ không phản ứng.
Nếu thạch cao ban đầu là CaSO4.0.5H2O (thạch cao nung) và phản ứng tạo thành CaSO4.2H2O
CaSO4.0.5H2O + 1.5H2O -> CaSO4.2H2O
Khối lượng mol của CaSO4.0.5H2O = 136 + 0.5*18 = 145 g/mol
Khối lượng mol của 1.5H2O = 1.5*18 = 27 g/mol
Để có 1000g CaSO4.0.5H2O phản ứng, lượng nước cần là:
(27/145)*1000 = 186.2 ml
Vậy đáp án gần nhất là 186ml.
Để tính lượng nước phản ứng đủ với 1000g thạch cao, ta cần xác định loại thạch cao đang xét (khan, nửa hydrat, dihydrat). Tuy nhiên, vì không có thông tin cụ thể, ta giả sử đây là thạch cao khan (CaSO4) vì đề bài chỉ hỏi về phản ứng với nước.
Nếu là thạch cao khan (CaSO4), nó sẽ hydrat hóa để tạo thành thạch cao dihydrat (CaSO4.2H2O).
Khối lượng mol của CaSO4 = 40 + 32 + 4*16 = 136 g/mol
Khối lượng mol của 2H2O = 2 * 18 = 36 g/mol
Vậy, 136g CaSO4 cần 36g H2O để chuyển thành CaSO4.2H2O
1000g CaSO4 cần (36/136) * 1000 = 264.7 g H2O
Tuy nhiên, nếu đề bài đang nói đến quá trình nung thạch cao dihydrat (CaSO4.2H2O) để tạo ra thạch cao khan (CaSO4) hoặc thạch cao nung (CaSO4.0.5H2O), chúng ta cần xem xét phản ứng ngược lại.
Giả sử thạch cao ban đầu là thạch cao dihydrat (CaSO4.2H2O) và phản ứng tạo thành thạch cao khan (CaSO4):
CaSO4.2H2O -> CaSO4 + 2H2O
Khối lượng mol của CaSO4.2H2O = 136 + 36 = 172 g/mol
Để tạo thành 1000g CaSO4, ta cần tính lượng CaSO4.2H2O ban đầu:
Khối lượng CaSO4.2H2O cần = (172/136) * 1000 = 1264.7 g
Trong quá trình này, nước được giải phóng chứ không phản ứng.
Nếu thạch cao ban đầu là CaSO4.0.5H2O (thạch cao nung) và phản ứng tạo thành CaSO4.2H2O
CaSO4.0.5H2O + 1.5H2O -> CaSO4.2H2O
Khối lượng mol của CaSO4.0.5H2O = 136 + 0.5*18 = 145 g/mol
Khối lượng mol của 1.5H2O = 1.5*18 = 27 g/mol
Để có 1000g CaSO4.0.5H2O phản ứng, lượng nước cần là:
(27/145)*1000 = 186.2 ml
Vậy đáp án gần nhất là 186ml.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các hợp kim vàng trong nha khoa có fineness (độ tinh khiết) thường dao động trong khoảng nhất định để đảm bảo tính chất cơ học và sinh học phù hợp cho các phục hình. Đáp án A (900-600) bao phủ phạm vi fineness phổ biến nhất cho các hợp kim vàng được sử dụng trong nha khoa, trong khi các đáp án còn lại không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tỉ lệ nước/bột cho thạch cao đổ mẫu thường được khuyến nghị là khoảng 0.30 đến 0.50. Trong các lựa chọn được đưa ra, 0.30 là tỉ lệ phù hợp nhất.
Do đó, đáp án đúng là D. 0.30.
Do đó, đáp án đúng là D. 0.30.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quy trình gia công sứ bao gồm các bước chính: Đầu tiên, đắp sứ để tạo hình dạng mong muốn. Sau đó, nung sứ ở nhiệt độ cao để làm cho sứ cứng và bền. Cuối cùng, làm bóng sứ để tạo độ bóng và mịn cho bề mặt. Do đó, đáp án A là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ co ngót khi đúc của hợp kim Cobalt - Chromium thường nằm trong khoảng 2%. Đây là một đặc tính quan trọng cần xem xét trong quá trình thiết kế và sản xuất các chi tiết đúc từ hợp kim này để đảm bảo kích thước và độ chính xác của sản phẩm cuối cùng.
Vậy đáp án đúng là A. Khoảng 2%.
Vậy đáp án đúng là A. Khoảng 2%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng