Thẩm định giá thửa đất vàng được thực hiện trên cơ sở:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Thửa đất vàng được thẩm định giá dựa trên giá trị thị trường, phản ánh mức giá mà tài sản có thể được giao dịch trên thị trường tại một thời điểm nhất định.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích bài toán:
* Xác định yêu cầu: Tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chiều rộng mặt tiền.
* Thông tin đã cho:
* Bất động sản thẩm định giá: chiều rộng 4m.
* Bất động sản so sánh: chiều rộng 6m, đơn giá chuẩn 100 triệu đồng/m2.
* Đơn giá đất của bất động sản 6m cao hơn bất động sản 4m là 20%.
* Công thức:
* Tỷ lệ điều chỉnh = (Giá trị của BĐS so sánh - Giá trị của BĐS thẩm định) / Giá trị của BĐS thẩm định
* Vì đơn giá BĐS 6m cao hơn 20% so với BĐS 4m, ta có thể suy ra: Đơn giá BĐS 4m = Đơn giá BĐS 6m / 1.2
* Giải bài toán:
* Giá trị BĐS so sánh (6m) = 100 triệu đồng/m2.
* Giá trị BĐS thẩm định (4m) = 100 triệu đồng/m2 / 1.2 = 83.33 triệu đồng/m2 (xấp xỉ).
* Tỷ lệ điều chỉnh = (100 - 83.33) / 83.33 = 0.2 = 20%
Vì ta đang điều chỉnh giá của BĐS so sánh về BĐS thẩm định nên ta có: tỷ lệ điều chỉnh = (giá BĐS thẩm định - giá BĐS so sánh)/ giá BĐS so sánh = (83.33 - 100)/100 = -16.67%
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chiều rộng mặt tiền là -16,67%.
* Xác định yêu cầu: Tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chiều rộng mặt tiền.
* Thông tin đã cho:
* Bất động sản thẩm định giá: chiều rộng 4m.
* Bất động sản so sánh: chiều rộng 6m, đơn giá chuẩn 100 triệu đồng/m2.
* Đơn giá đất của bất động sản 6m cao hơn bất động sản 4m là 20%.
* Công thức:
* Tỷ lệ điều chỉnh = (Giá trị của BĐS so sánh - Giá trị của BĐS thẩm định) / Giá trị của BĐS thẩm định
* Vì đơn giá BĐS 6m cao hơn 20% so với BĐS 4m, ta có thể suy ra: Đơn giá BĐS 4m = Đơn giá BĐS 6m / 1.2
* Giải bài toán:
* Giá trị BĐS so sánh (6m) = 100 triệu đồng/m2.
* Giá trị BĐS thẩm định (4m) = 100 triệu đồng/m2 / 1.2 = 83.33 triệu đồng/m2 (xấp xỉ).
* Tỷ lệ điều chỉnh = (100 - 83.33) / 83.33 = 0.2 = 20%
Vì ta đang điều chỉnh giá của BĐS so sánh về BĐS thẩm định nên ta có: tỷ lệ điều chỉnh = (giá BĐS thẩm định - giá BĐS so sánh)/ giá BĐS so sánh = (83.33 - 100)/100 = -16.67%
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chiều rộng mặt tiền là -16,67%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đề bài cho biết đơn giá đất của bất động sản có chiều rộng mặt tiền 6m cao hơn bất động sản có chiều rộng mặt tiền 4m là 20%.
Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh (mặt tiền 4m) là 100 triệu đồng/m2.
Vì bất động sản thẩm định giá (mặt tiền 6m) có đơn giá cao hơn 20%, ta có mức điều chỉnh là:
20% * 100 triệu đồng/m2 = 20 triệu đồng/m2
Vì cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh để phù hợp với bất động sản thẩm định giá, và bất động sản thẩm định giá có giá cao hơn, nên ta cần điều chỉnh tăng.
Vậy, mức điều chỉnh là +20 triệu đồng/m2.
Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh (mặt tiền 4m) là 100 triệu đồng/m2.
Vì bất động sản thẩm định giá (mặt tiền 6m) có đơn giá cao hơn 20%, ta có mức điều chỉnh là:
20% * 100 triệu đồng/m2 = 20 triệu đồng/m2
Vì cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh để phù hợp với bất động sản thẩm định giá, và bất động sản thẩm định giá có giá cao hơn, nên ta cần điều chỉnh tăng.
Vậy, mức điều chỉnh là +20 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tuổi đời thực tế là thời gian công trình đã tồn tại và được sử dụng. Tuổi đời hiệu quả là thời gian công trình còn có thể sử dụng được một cách hiệu quả, có thể ngắn hơn hoặc dài hơn tuổi đời thực tế do tác động của việc bảo trì, sửa chữa, nâng cấp. Trong trường hợp này, tuổi đời thực tế là 15 năm, tuổi đời hiệu quả là 9 năm cho thấy công trình đã bị xuống cấp nhanh hơn so với dự kiến do không được bảo dưỡng, tu sửa đúng cách. Sự khác biệt giữa tuổi đời thực tế và tuổi đời hiệu quả là 15 - 9 = 6 năm. Vậy đáp án đúng là: Chủ tài sản đã không bảo dưỡng, tu sửa định kỳ và đúng quy trình trong thời gian sử dụng nên đã giảm tuổi đời của công trình xuống thêm 6 năm nữa.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền FCFE về hiện tại. Công thức tổng quát là:
Giá trị vốn chủ sở hữu = PV (FCFE giai đoạn tăng trưởng) + PV (FCFE giai đoạn ổn định)
Bước 1: Tính FCFE trong 5 năm tới với mức tăng trưởng 10%:
* Năm 1: 50 * (1 + 10%) = 55 tỷ đồng
* Năm 2: 55 * (1 + 10%) = 60,5 tỷ đồng
* Năm 3: 60,5 * (1 + 10%) = 66,55 tỷ đồng
* Năm 4: 66,55 * (1 + 10%) = 73,205 tỷ đồng
* Năm 5: 73,205 * (1 + 10%) = 80,5255 tỷ đồng
Bước 2: Tính FCFE năm thứ 6 (giảm 15%):
* Năm 6: 80,5255 * (1 - 15%) = 68,446675 tỷ đồng
Bước 3: Tính FCFE các năm sau năm thứ 6 (ổn định vĩnh viễn):
Vì FCFE ổn định vĩnh viễn sau năm thứ 6, ta có thể sử dụng công thức tăng trưởng vĩnh viễn để tính giá trị hiện tại của dòng tiền này tại thời điểm cuối năm thứ 5:
Giá trị tại năm 5 = FCFE6 / (r - g) = 68,446675 / (0,20 - 0) = 342,233375 tỷ đồng
Bước 4: Chiết khấu dòng tiền FCFE của 5 năm tăng trưởng và giá trị cuối năm thứ 5 về hiện tại:
* PV (FCFE1) = 55 / (1 + 0,20)^1 = 45,8333 tỷ đồng
* PV (FCFE2) = 60,5 / (1 + 0,20)^2 = 42,0139 tỷ đồng
* PV (FCFE3) = 66,55 / (1 + 0,20)^3 = 38,5576 tỷ đồng
* PV (FCFE4) = 73,205 / (1 + 0,20)^4 = 35,3468 tỷ đồng
* PV (FCFE5) = 80,5255 / (1 + 0,20)^5 = 32,3604 tỷ đồng
* PV (Giá trị năm 5) = 342,233375 / (1 + 0,20)^5 = 137,144 tỷ đồng
Bước 5: Tính tổng giá trị vốn chủ sở hữu:
Giá trị vốn chủ sở hữu = 45,8333 + 42,0139 + 38,5576 + 35,3468 + 32,3604 + 137,144 = 331,256 tỷ đồng.
Giá trị này gần nhất với đáp án C.
Giá trị vốn chủ sở hữu = PV (FCFE giai đoạn tăng trưởng) + PV (FCFE giai đoạn ổn định)
Bước 1: Tính FCFE trong 5 năm tới với mức tăng trưởng 10%:
* Năm 1: 50 * (1 + 10%) = 55 tỷ đồng
* Năm 2: 55 * (1 + 10%) = 60,5 tỷ đồng
* Năm 3: 60,5 * (1 + 10%) = 66,55 tỷ đồng
* Năm 4: 66,55 * (1 + 10%) = 73,205 tỷ đồng
* Năm 5: 73,205 * (1 + 10%) = 80,5255 tỷ đồng
Bước 2: Tính FCFE năm thứ 6 (giảm 15%):
* Năm 6: 80,5255 * (1 - 15%) = 68,446675 tỷ đồng
Bước 3: Tính FCFE các năm sau năm thứ 6 (ổn định vĩnh viễn):
Vì FCFE ổn định vĩnh viễn sau năm thứ 6, ta có thể sử dụng công thức tăng trưởng vĩnh viễn để tính giá trị hiện tại của dòng tiền này tại thời điểm cuối năm thứ 5:
Giá trị tại năm 5 = FCFE6 / (r - g) = 68,446675 / (0,20 - 0) = 342,233375 tỷ đồng
Bước 4: Chiết khấu dòng tiền FCFE của 5 năm tăng trưởng và giá trị cuối năm thứ 5 về hiện tại:
* PV (FCFE1) = 55 / (1 + 0,20)^1 = 45,8333 tỷ đồng
* PV (FCFE2) = 60,5 / (1 + 0,20)^2 = 42,0139 tỷ đồng
* PV (FCFE3) = 66,55 / (1 + 0,20)^3 = 38,5576 tỷ đồng
* PV (FCFE4) = 73,205 / (1 + 0,20)^4 = 35,3468 tỷ đồng
* PV (FCFE5) = 80,5255 / (1 + 0,20)^5 = 32,3604 tỷ đồng
* PV (Giá trị năm 5) = 342,233375 / (1 + 0,20)^5 = 137,144 tỷ đồng
Bước 5: Tính tổng giá trị vốn chủ sở hữu:
Giá trị vốn chủ sở hữu = 45,8333 + 42,0139 + 38,5576 + 35,3468 + 32,3604 + 137,144 = 331,256 tỷ đồng.
Giá trị này gần nhất với đáp án C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chi phí thay thế công trình xây dựng bao gồm chi phí để mua, xây dựng hoặc lắp ghép một công trình tương tự. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng