Thẩm định giá bằng phương pháp tài sản thuộc cách tiếp cận:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phương pháp tài sản (hay còn gọi là phương pháp chi phí) trong thẩm định giá dựa trên nguyên tắc xác định giá trị của tài sản bằng cách tính toán chi phí để tạo ra một tài sản tương tự hoặc thay thế. Nó thuộc cách tiếp cận chi phí.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lợi nhuận của nhà sản xuất trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản được xác định dựa trên tỷ lệ lợi nhuận bình quân của thị trường kinh doanh tài sản thẩm định giá so với tổng chi phí. Điều này thể hiện một cách tiếp cận thị trường, xem xét hiệu suất chung của ngành để xác định mức lợi nhuận hợp lý thay vì chỉ dựa trên một vài doanh nghiệp cụ thể hoặc chi phí đại diện.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến việc thẩm định giá tài sản đặc biệt dựa trên giá trị phi thị trường. Giá trị phi thị trường được sử dụng khi tài sản có những đặc điểm riêng biệt không thể so sánh trực tiếp với các tài sản khác trên thị trường.
- Phương án A: "Tài sản được thiết kế cho một mục đích đặc biệt" là một lý do chính đáng để sử dụng giá trị phi thị trường vì công năng đặc thù của tài sản làm cho việc so sánh trở nên khó khăn.
- Phương án B: "Tài sản có các đặc điểm đặc biệt thu hút người mua đặc biệt" cũng là một lý do hợp lệ, vì giá trị của tài sản phụ thuộc vào sự quan tâm và nhu cầu của một đối tượng người mua cụ thể, không phản ánh giá trị thị trường chung.
- Phương án C: "Do khả năng tài chính hoặc động cơ của một người mua đặc biệt" cũng là một yếu tố cần xem xét, vì động cơ và khả năng tài chính của người mua có thể đẩy giá trị tài sản lên cao hơn so với giá trị thị trường thông thường.
Vì cả ba phương án A, B, và C đều là những lý do chính đáng để thẩm định giá tài sản đặc biệt dựa trên giá trị phi thị trường, nên phương án D là đáp án đúng.
- Phương án A: "Tài sản được thiết kế cho một mục đích đặc biệt" là một lý do chính đáng để sử dụng giá trị phi thị trường vì công năng đặc thù của tài sản làm cho việc so sánh trở nên khó khăn.
- Phương án B: "Tài sản có các đặc điểm đặc biệt thu hút người mua đặc biệt" cũng là một lý do hợp lệ, vì giá trị của tài sản phụ thuộc vào sự quan tâm và nhu cầu của một đối tượng người mua cụ thể, không phản ánh giá trị thị trường chung.
- Phương án C: "Do khả năng tài chính hoặc động cơ của một người mua đặc biệt" cũng là một yếu tố cần xem xét, vì động cơ và khả năng tài chính của người mua có thể đẩy giá trị tài sản lên cao hơn so với giá trị thị trường thông thường.
Vì cả ba phương án A, B, và C đều là những lý do chính đáng để thẩm định giá tài sản đặc biệt dựa trên giá trị phi thị trường, nên phương án D là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích:
Đề bài cho biết đơn giá đất của bất động sản ở bên trái đường một chiều thấp hơn 40% so với bên phải. Bất động sản so sánh nằm ở bên phải, và ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh để phù hợp với bất động sản thẩm định.
Tính toán:
Nếu đơn giá bên phải là 100%, thì đơn giá bên trái là 100% - 40% = 60%.
Để điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh (bên phải) về đơn giá tương đương ở bên trái, ta cần giảm đơn giá đi một tỷ lệ. Tỷ lệ này được tính như sau:
(Đơn giá bên trái - Đơn giá bên phải) / Đơn giá bên phải = (60% - 100%) / 100% = -40% / 100% = -0.4
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh là -40%.
Đề bài cho biết đơn giá đất của bất động sản ở bên trái đường một chiều thấp hơn 40% so với bên phải. Bất động sản so sánh nằm ở bên phải, và ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh để phù hợp với bất động sản thẩm định.
Tính toán:
Nếu đơn giá bên phải là 100%, thì đơn giá bên trái là 100% - 40% = 60%.
Để điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh (bên phải) về đơn giá tương đương ở bên trái, ta cần giảm đơn giá đi một tỷ lệ. Tỷ lệ này được tính như sau:
(Đơn giá bên trái - Đơn giá bên phải) / Đơn giá bên phải = (60% - 100%) / 100% = -40% / 100% = -0.4
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh là -40%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá xe (chưa VAT): 900 triệu
Thuế GTGT: 900 * 10% = 90 triệu
Giá xe (có VAT): 900 + 90 = 990 triệu
Giá trị nội thất tặng kèm: 90 triệu
Lệ phí trước bạ của nội thất (10%): 90 * 10% = 9 triệu
Tổng giá trị tài sản tặng kèm: 90 + 9 = 99 triệu
Vì đây là yếu tố tặng kèm tài sản *không phải* bất động sản, ta điều chỉnh giảm giá trị của tài sản so sánh.
Mức điều chỉnh = - (Giá trị nội thất + Lệ phí trước bạ của nội thất) = -(90 + 9) = -99 triệu.
Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác là -99 triệu. Đáp án gần đúng nhất là -90 triệu đồng, nhưng cần lưu ý rằng đáp án này chưa tính đến lệ phí trước bạ của nội thất tặng kèm. Do đó, đáp án chính xác nhất phải là "D. Các đáp án còn lại SAI".
Thuế GTGT: 900 * 10% = 90 triệu
Giá xe (có VAT): 900 + 90 = 990 triệu
Giá trị nội thất tặng kèm: 90 triệu
Lệ phí trước bạ của nội thất (10%): 90 * 10% = 9 triệu
Tổng giá trị tài sản tặng kèm: 90 + 9 = 99 triệu
Vì đây là yếu tố tặng kèm tài sản *không phải* bất động sản, ta điều chỉnh giảm giá trị của tài sản so sánh.
Mức điều chỉnh = - (Giá trị nội thất + Lệ phí trước bạ của nội thất) = -(90 + 9) = -99 triệu.
Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác là -99 triệu. Đáp án gần đúng nhất là -90 triệu đồng, nhưng cần lưu ý rằng đáp án này chưa tính đến lệ phí trước bạ của nội thất tặng kèm. Do đó, đáp án chính xác nhất phải là "D. Các đáp án còn lại SAI".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị doanh nghiệp An Khang theo phương pháp chiết khấu dòng cổ tức, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính cổ tức năm 2, 3, 4:
- Cổ tức năm 2: 5 tỷ * (1 + 8%) = 5.4 tỷ
- Cổ tức năm 3: 5.4 tỷ * (1 + 7%) = 5.778 tỷ
- Cổ tức năm 4: 5.778 tỷ * (1 + 7%) = 6.18246 tỷ
- Cổ tức năm 5: 6.18246 tỷ * (1 + 6%) = 6.5534076 tỷ
2. Tính giá trị hiện tại của cổ tức năm 1 đến năm 4: (Sử dụng suất sinh lời kỳ vọng trên vốn cổ phần là 18%)
- PV(năm 1) = 5 / (1 + 0.18)^1 = 4.237288 tỷ
- PV(năm 2) = 5.4 / (1 + 0.18)^2 = 3.884423 tỷ
- PV(năm 3) = 5.778 / (1 + 0.18)^3 = 3.535971 tỷ
- PV(năm 4) = 6.18246 / (1 + 0.18)^4 = 3.203609 tỷ
3. Tính giá trị hiện tại của cổ tức từ năm 5 trở đi (giá trị cuối kỳ năm 4):
- Giá trị cuối kỳ năm 4 = 6.5534076 / (0.18 - 0.06) = 54.61173 tỷ
- PV(giá trị cuối kỳ năm 4) = 54.61173 / (1 + 0.18)^4 = 27.92747 tỷ
4. Tính tổng giá trị hiện tại của doanh nghiệp:
- Tổng giá trị = 4.237288 + 3.884423 + 3.535971 + 3.203609 + 27.92747 = 42.788761 tỷ
- Chuyển đổi thành triệu đồng: 42.788761 tỷ * 1000 = 42.788,761 triệu đồng
Vì 42.788,761 triệu đồng gần với 42.989,12 triệu đồng nhất, nên đáp án C là đáp án đúng nhất trong các lựa chọn đã cho.
1. Tính cổ tức năm 2, 3, 4:
- Cổ tức năm 2: 5 tỷ * (1 + 8%) = 5.4 tỷ
- Cổ tức năm 3: 5.4 tỷ * (1 + 7%) = 5.778 tỷ
- Cổ tức năm 4: 5.778 tỷ * (1 + 7%) = 6.18246 tỷ
- Cổ tức năm 5: 6.18246 tỷ * (1 + 6%) = 6.5534076 tỷ
2. Tính giá trị hiện tại của cổ tức năm 1 đến năm 4: (Sử dụng suất sinh lời kỳ vọng trên vốn cổ phần là 18%)
- PV(năm 1) = 5 / (1 + 0.18)^1 = 4.237288 tỷ
- PV(năm 2) = 5.4 / (1 + 0.18)^2 = 3.884423 tỷ
- PV(năm 3) = 5.778 / (1 + 0.18)^3 = 3.535971 tỷ
- PV(năm 4) = 6.18246 / (1 + 0.18)^4 = 3.203609 tỷ
3. Tính giá trị hiện tại của cổ tức từ năm 5 trở đi (giá trị cuối kỳ năm 4):
- Giá trị cuối kỳ năm 4 = 6.5534076 / (0.18 - 0.06) = 54.61173 tỷ
- PV(giá trị cuối kỳ năm 4) = 54.61173 / (1 + 0.18)^4 = 27.92747 tỷ
4. Tính tổng giá trị hiện tại của doanh nghiệp:
- Tổng giá trị = 4.237288 + 3.884423 + 3.535971 + 3.203609 + 27.92747 = 42.788761 tỷ
- Chuyển đổi thành triệu đồng: 42.788761 tỷ * 1000 = 42.788,761 triệu đồng
Vì 42.788,761 triệu đồng gần với 42.989,12 triệu đồng nhất, nên đáp án C là đáp án đúng nhất trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng