Thả một vật từ đỉnh tòa tháp cao 20m thì sau bao lâu nó chạm đất? (Bỏ qua sức cản không khí).
Trả lời:
Đáp án đúng: B
\nTa có công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động rơi tự do: s = (1/2)gt^2, trong đó g là gia tốc trọng trường (g ≈ 9.8 m/s² hoặc có thể làm tròn thành 10 m/s² tùy theo yêu cầu của bài toán hoặc hướng dẫn của giáo viên), t là thời gian rơi, và s là quãng đường vật rơi được.\nTrong bài này, s = 20m. Giả sử g = 10 m/s².\nVậy 20 = (1/2) * 10 * t^2 => 20 = 5t^2 => t^2 = 4 => t = 2 (s).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điện tích q1 dương, q2 âm, Q âm.
* Trường hợp Q đặt trên đoạn x - q1: Lực do q1 đẩy Q (vì cùng dấu), lực do q2 hút Q (vì trái dấu). Vì Q gần q1 hơn nên lực đẩy của q1 mạnh hơn lực hút của q2. Do đó, lực tổng hợp tác dụng lên Q hướng về phía x.
* Trường hợp Q đặt trên đoạn q2 - y: Lực do q1 hút Q, lực do q2 đẩy Q. Vì Q gần q2 hơn nên lực đẩy của q2 mạnh hơn lực hút của q1. Do đó, lực tổng hợp tác dụng lên Q hướng về phía y.
* Trường hợp Q đặt trên đoạn q1 - q2: Lực do q1 đẩy Q, lực do q2 đẩy Q. Do đó, lực tổng hợp tác dụng lên Q sẽ hướng ra xa cả q1 và q2. Tức là, nếu Q nằm giữa q1 và điểm chính giữa đoạn q1q2, nó sẽ bị đẩy về phía q1. Nếu Q nằm giữa q2 và điểm chính giữa đoạn q1q2, nó sẽ bị đẩy về phía q2. Vậy câu C sai.
Vậy, đáp án D là đúng.
* Trường hợp Q đặt trên đoạn x - q1: Lực do q1 đẩy Q (vì cùng dấu), lực do q2 hút Q (vì trái dấu). Vì Q gần q1 hơn nên lực đẩy của q1 mạnh hơn lực hút của q2. Do đó, lực tổng hợp tác dụng lên Q hướng về phía x.
* Trường hợp Q đặt trên đoạn q2 - y: Lực do q1 hút Q, lực do q2 đẩy Q. Vì Q gần q2 hơn nên lực đẩy của q2 mạnh hơn lực hút của q1. Do đó, lực tổng hợp tác dụng lên Q hướng về phía y.
* Trường hợp Q đặt trên đoạn q1 - q2: Lực do q1 đẩy Q, lực do q2 đẩy Q. Do đó, lực tổng hợp tác dụng lên Q sẽ hướng ra xa cả q1 và q2. Tức là, nếu Q nằm giữa q1 và điểm chính giữa đoạn q1q2, nó sẽ bị đẩy về phía q1. Nếu Q nằm giữa q2 và điểm chính giữa đoạn q1q2, nó sẽ bị đẩy về phía q2. Vậy câu C sai.
Vậy, đáp án D là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để điện tích thử đứng yên, lực tác dụng lên nó phải bằng 0. Điều này có nghĩa là lực hút và lực đẩy do hai điện tích q và 4q tác dụng lên điện tích thử phải cân bằng nhau.
Gọi khoảng cách từ điện tích thử đến điện tích q là x (cm). Khi đó, khoảng cách từ điện tích thử đến điện tích 4q là 30 - x (cm).
Theo định luật Coulomb, lực do điện tích q tác dụng lên điện tích thử tỉ lệ với q/x^2, và lực do điện tích 4q tác dụng lên điện tích thử tỉ lệ với 4q/(30-x)^2.
Để hai lực này cân bằng, ta có:
q/x^2 = 4q/(30-x)^2
=> (30-x)^2 = 4x^2
=> 30 - x = 2x hoặc 30 - x = -2x
Xét trường hợp 30 - x = 2x => 3x = 30 => x = 10 cm.
Xét trường hợp 30 - x = -2x => x = -30 (loại vì x không thể âm).
Vậy, điện tích thử phải đặt cách A 10cm để nó đứng yên.
Gọi khoảng cách từ điện tích thử đến điện tích q là x (cm). Khi đó, khoảng cách từ điện tích thử đến điện tích 4q là 30 - x (cm).
Theo định luật Coulomb, lực do điện tích q tác dụng lên điện tích thử tỉ lệ với q/x^2, và lực do điện tích 4q tác dụng lên điện tích thử tỉ lệ với 4q/(30-x)^2.
Để hai lực này cân bằng, ta có:
q/x^2 = 4q/(30-x)^2
=> (30-x)^2 = 4x^2
=> 30 - x = 2x hoặc 30 - x = -2x
Xét trường hợp 30 - x = 2x => 3x = 30 => x = 10 cm.
Xét trường hợp 30 - x = -2x => x = -30 (loại vì x không thể âm).
Vậy, điện tích thử phải đặt cách A 10cm để nó đứng yên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường và tính đối xứng của hệ.
1. Phân tích bài toán:
- Ta có một vòng cung tích điện đều với mật độ điện dài λ.
- Góc mở của vòng cung là 2α₀.
- Ta cần tìm cường độ điện trường tại tâm O của vòng cung.
2. Phương pháp giải:
- Xét một phần tử nhỏ của vòng cung có độ dài dl, mang điện tích dq = λdl.
- Cường độ điện trường do phần tử này gây ra tại tâm O là dE = k dq / R² = k λ dl / R².
- Do tính đối xứng, ta có thể phân tích dE thành hai thành phần: dEx và dEy.
- Tổng cường độ điện trường theo phương x bằng 0 do tính đối xứng.
- Tổng cường độ điện trường theo phương y là tích phân của dEy dọc theo vòng cung.
3. Tính toán:
- dEy = dE sin(α), với α là góc giữa dE và trục y.
- dl = R dα.
- E = ∫dEy = ∫(k λ R dα / R²) sin(α) = (k λ / R) ∫sin(α) dα, lấy tích phân từ -α₀ đến α₀.
- E = (k λ / R) [-cos(α)] từ -α₀ đến α₀ = (k λ / R) [-cos(α₀) + cos(-α₀)] = (k λ / R) [-cos(α₀) + cos(α₀)].
- E = (2kλ/R)sin(α₀)
Vậy đáp án đúng là: D. E = 2 k λ / (R sin α0)
1. Phân tích bài toán:
- Ta có một vòng cung tích điện đều với mật độ điện dài λ.
- Góc mở của vòng cung là 2α₀.
- Ta cần tìm cường độ điện trường tại tâm O của vòng cung.
2. Phương pháp giải:
- Xét một phần tử nhỏ của vòng cung có độ dài dl, mang điện tích dq = λdl.
- Cường độ điện trường do phần tử này gây ra tại tâm O là dE = k dq / R² = k λ dl / R².
- Do tính đối xứng, ta có thể phân tích dE thành hai thành phần: dEx và dEy.
- Tổng cường độ điện trường theo phương x bằng 0 do tính đối xứng.
- Tổng cường độ điện trường theo phương y là tích phân của dEy dọc theo vòng cung.
3. Tính toán:
- dEy = dE sin(α), với α là góc giữa dE và trục y.
- dl = R dα.
- E = ∫dEy = ∫(k λ R dα / R²) sin(α) = (k λ / R) ∫sin(α) dα, lấy tích phân từ -α₀ đến α₀.
- E = (k λ / R) [-cos(α)] từ -α₀ đến α₀ = (k λ / R) [-cos(α₀) + cos(-α₀)] = (k λ / R) [-cos(α₀) + cos(α₀)].
- E = (2kλ/R)sin(α₀)
Vậy đáp án đúng là: D. E = 2 k λ / (R sin α0)
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện thông là thông lượng của vectơ cường độ điện trường gửi qua một diện tích nhất định. Điện thông là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không tùy thuộc vào hướng của vectơ cường độ điện trường so với pháp tuyến của mặt diện tích. Điện thông chỉ bằng không khi không có điện trường hoặc điện trường song song với mặt diện tích. Phát biểu C sai vì điện thông không phải lúc nào cũng bằng không.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mặt phẳng tích điện đều rộng vô hạn tạo ra một điện trường đều. Theo định lý Gauss, cường độ điện trường do một mặt phẳng tích điện đều rộng vô hạn gây ra tại một điểm cách mặt phẳng một khoảng a là:
\( E = \frac{\sigma}{2\epsilon_0} \)
Trong đó:
- \(\sigma\) là mật độ điện mặt (điện tích trên một đơn vị diện tích).
- \(\epsilon_0\) là hằng số điện môi của chân không.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng