Đáp án đúng: C
Tập đoàn Google đã mua Android vào năm 2005. Android sau đó trở thành hệ điều hành di động phổ biến nhất thế giới.
Câu hỏi liên quan
* Frame Layout (Bố cục khung): Là loại bố cục đơn giản nhất, các thành phần con được xếp chồng lên nhau, thành phần thêm vào sau sẽ che phủ thành phần thêm vào trước.
* Linear Layout (Bố cục tuyến tính): Sắp xếp các thành phần con theo một đường thẳng ngang (horizontal) hoặc dọc (vertical).
* Relative Layout (Giao diện tương đối): Cho phép các thành phần con được định vị tương đối so với nhau hoặc so với bố cục cha.
* Table Layout (Bố cục bảng): Sắp xếp các thành phần con vào các hàng và cột, tương tự như bảng trong HTML.
Vì vậy, tất cả các đáp án A, B, C, và D đều là các loại bố cục trong Android. Do đó, đáp án E là đáp án chính xác nhất.
Câu hỏi này kiểm tra sự hiểu biết về sự khác biệt giữa Android API và Google API trong phát triển ứng dụng Android.
\nPhương án A đúng. Google API bao gồm các thư viện dành riêng cho các dịch vụ của Google như Google Maps, Google Drive, Firebase, v.v. Android API chỉ bao gồm các thư viện cốt lõi của hệ điều hành Android, cung cấp các chức năng cơ bản như giao diện người dùng, quản lý dữ liệu, kết nối mạng, v.v. Để sử dụng các dịch vụ của Google trong ứng dụng Android, bạn cần sử dụng Google API.
\nPhương án B sai. Nội dung của phương án này bị đảo ngược so với thực tế.
Trong Android, khi một Activity (hoạt động) gọi một Activity khác mà không có cờ Intent đặc biệt nào (ví dụ: FLAG_ACTIVITY_NEW_TASK, FLAG_ACTIVITY_CLEAR_TOP), các Activity sẽ được thêm vào một stack (ngăn xếp) theo thứ tự chúng được khởi chạy. Khi một Activity gọi phương thức finish(), nó sẽ bị hủy và bị loại khỏi stack. Activity trước đó trong stack sẽ trở lại màn hình.
Trong trường hợp này, các Activity được khởi chạy theo thứ tự A1 -> A2 -> A3 -> A4. Khi finish() được gọi trên A4, A4 sẽ bị hủy và Activity trước đó đã gọi A4, là A3, sẽ tiếp tục hoạt động. Do đó, hoạt động đang chạy hiện tại sẽ là A3.
* Phát sóng ý định hệ thống (broadcast system intents): Hệ thống Android phát ra các Intent khi có các sự kiện hệ thống quan trọng xảy ra (ví dụ: pin yếu, kết nối mạng thay đổi). Các ứng dụng có thể đăng ký để nhận các Intent này và thực hiện các hành động thích hợp.
* Phát sóng ý định tùy chỉnh (broadcast custom intents): Ứng dụng có thể tạo và phát sóng các Intent tùy chỉnh để thông báo cho các ứng dụng khác về các sự kiện cụ thể trong ứng dụng của mình.
* Gọi các ứng dụng khác từ ứng dụng của bạn: Intent có thể được sử dụng để khởi chạy các activity, service, hoặc broadcast receiver trong các ứng dụng khác. Ví dụ: bạn có thể sử dụng Intent để mở một trang web trong trình duyệt, gửi email, hoặc gọi một số điện thoại.
Do đó, đáp án D là chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các chức năng chính của Intent trong Android.
* Strings XML: Chứa các chuỗi văn bản mà ứng dụng sử dụng.
* R file: Là một tệp tự động được tạo ra bởi hệ thống build, chứa các ID tài nguyên của tất cả các tài nguyên trong dự án.
* Layout file: Định nghĩa giao diện người dùng của ứng dụng.
Do đó, đáp án chính xác là C.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.