Tài sản nào dưới đây không phải là bất động sản?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Bất động sản là các tài sản gắn liền với đất đai, không thể di dời được hoặc việc di dời sẽ gây tổn hại đến chúng.
A. Trạm bơm nước cho đồng ruộng là công trình gắn liền với đất, phục vụ cho hoạt động nông nghiệp.
B. Bến cảng là công trình xây dựng trên đất hoặc trên mặt nước, phục vụ cho hoạt động giao thông đường thủy.
C. Phòng giao dịch của ngân hàng là một phần của tòa nhà hoặc công trình xây dựng, gắn liền với đất.
Vì tất cả các đáp án A, B, và C đều là bất động sản, nên đáp án D - "Không câu nào ĐÚNG" là đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tiền sử dụng đất phải nộp theo giá đất ở:
- Diện tích: 10.000 m²
- Giá đất ở theo quy định của nhà nước: 2.000.000 đồng/m²
- Hệ số điều chỉnh giá đất K: 2
- Tiền sử dụng đất phải nộp = Diện tích * Giá đất ở * K = 10.000 * 2.000.000 * 2 = 40.000.000.000 đồng = 40.000 triệu đồng
2. Tính tiền sử dụng đất đã nộp tương ứng với thời gian sử dụng đất còn lại:
- Tổng thời gian giao đất: 50 năm
- Thời gian sử dụng đất còn lại: 15 năm
- Tiền sử dụng đất đã nộp: 2.000 triệu đồng
- Tỷ lệ thời gian sử dụng còn lại: 15 năm / 50 năm = 0,3
- Tiền sử dụng đất đã nộp tương ứng với thời gian còn lại = Tiền sử dụng đất đã nộp * Tỷ lệ thời gian sử dụng còn lại = 2.000 * 0,3 = 600 triệu đồng.
3. Tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp:
- Tiền chuyển mục đích sử dụng đất = Tiền sử dụng đất phải nộp (theo giá đất ở) - Tiền sử dụng đất đã nộp tương ứng với thời gian sử dụng đất còn lại = 40.000 - 600 = 39.400 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán (39.400 triệu đồng), đáp án đúng là "D. Các đáp án còn lại đều SAI".
Tuy nhiên, đề bài có vẻ như đang kiểm tra công thức tính toán, và các đáp án A, B, C rất gần với kết quả 40.000 triệu, nên có thể có một sai sót nhỏ trong dữ liệu đề bài (ví dụ, số liệu về thời gian sử dụng đất hoặc giá đất). Nếu đề bài yêu cầu chọn đáp án gần đúng nhất, cần xem xét lại các yếu tố có thể gây sai lệch trong tính toán để đưa ra lựa chọn phù hợp hơn.
Trong trường hợp này, do không có đáp án nào chính xác tuyệt đối, đáp án "D. Các đáp án còn lại đều SAI" là phù hợp nhất dựa trên các thông tin đã cho.
1. Tính tiền sử dụng đất phải nộp theo giá đất ở:
- Diện tích: 10.000 m²
- Giá đất ở theo quy định của nhà nước: 2.000.000 đồng/m²
- Hệ số điều chỉnh giá đất K: 2
- Tiền sử dụng đất phải nộp = Diện tích * Giá đất ở * K = 10.000 * 2.000.000 * 2 = 40.000.000.000 đồng = 40.000 triệu đồng
2. Tính tiền sử dụng đất đã nộp tương ứng với thời gian sử dụng đất còn lại:
- Tổng thời gian giao đất: 50 năm
- Thời gian sử dụng đất còn lại: 15 năm
- Tiền sử dụng đất đã nộp: 2.000 triệu đồng
- Tỷ lệ thời gian sử dụng còn lại: 15 năm / 50 năm = 0,3
- Tiền sử dụng đất đã nộp tương ứng với thời gian còn lại = Tiền sử dụng đất đã nộp * Tỷ lệ thời gian sử dụng còn lại = 2.000 * 0,3 = 600 triệu đồng.
3. Tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp:
- Tiền chuyển mục đích sử dụng đất = Tiền sử dụng đất phải nộp (theo giá đất ở) - Tiền sử dụng đất đã nộp tương ứng với thời gian sử dụng đất còn lại = 40.000 - 600 = 39.400 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán (39.400 triệu đồng), đáp án đúng là "D. Các đáp án còn lại đều SAI".
Tuy nhiên, đề bài có vẻ như đang kiểm tra công thức tính toán, và các đáp án A, B, C rất gần với kết quả 40.000 triệu, nên có thể có một sai sót nhỏ trong dữ liệu đề bài (ví dụ, số liệu về thời gian sử dụng đất hoặc giá đất). Nếu đề bài yêu cầu chọn đáp án gần đúng nhất, cần xem xét lại các yếu tố có thể gây sai lệch trong tính toán để đưa ra lựa chọn phù hợp hơn.
Trong trường hợp này, do không có đáp án nào chính xác tuyệt đối, đáp án "D. Các đáp án còn lại đều SAI" là phù hợp nhất dựa trên các thông tin đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính thu nhập tiềm năng (Potential Gross Income - PGI) khi thị trường bình thường:
- Giá thuê bình thường: 100 USD/m²/tháng
- Diện tích cho thuê: 10.000 m²
- Tỷ giá: 23.000 đồng/USD
- PGI (bình thường) = 100 USD/m²/tháng * 10.000 m² * 23.000 đồng/USD * 12 tháng = 276 tỷ đồng/năm
2. Tính thu nhập thực tế (Effective Gross Income - EGI) khi giá thuê giảm:
- Giá thuê thực tế: 80 USD/m²/tháng
- Diện tích cho thuê: 10.000 m²
- Tỷ giá: 23.000 đồng/USD
- EGI (thực tế) = 80 USD/m²/tháng * 10.000 m² * 23.000 đồng/USD * 12 tháng = 220,8 tỷ đồng/năm
3. Tính giá trị tài sản theo thu nhập trong điều kiện bình thường:
- Tỷ suất vốn hóa: 20% = 0,2
- Giá trị (bình thường) = PGI (bình thường) / Tỷ suất vốn hóa = 276 tỷ đồng / 0,2 = 1380 tỷ đồng
4. Tính giá trị tài sản theo thu nhập trong điều kiện thị trường suy giảm:
- Giá trị (thực tế) = EGI (thực tế) / Tỷ suất vốn hóa = 220,8 tỷ đồng / 0,2 = 1104 tỷ đồng
5. Tính mức hao mòn kinh tế:
- Hao mòn kinh tế = Giá trị (bình thường) - Giá trị (thực tế) = 1380 tỷ đồng - 1104 tỷ đồng = 276 tỷ đồng
6. Tính tỷ lệ hao mòn kinh tế so với chi phí thay thế:
- Chi phí thay thế: 1000 tỷ đồng
- Tỷ lệ hao mòn kinh tế = (Hao mòn kinh tế / Chi phí thay thế) * 100% = (276 tỷ đồng / 1000 tỷ đồng) * 100% = 27,6%
Vậy, tỷ lệ hao mòn kinh tế của trung tâm thương mại này là 27,6%.
1. Tính thu nhập tiềm năng (Potential Gross Income - PGI) khi thị trường bình thường:
- Giá thuê bình thường: 100 USD/m²/tháng
- Diện tích cho thuê: 10.000 m²
- Tỷ giá: 23.000 đồng/USD
- PGI (bình thường) = 100 USD/m²/tháng * 10.000 m² * 23.000 đồng/USD * 12 tháng = 276 tỷ đồng/năm
2. Tính thu nhập thực tế (Effective Gross Income - EGI) khi giá thuê giảm:
- Giá thuê thực tế: 80 USD/m²/tháng
- Diện tích cho thuê: 10.000 m²
- Tỷ giá: 23.000 đồng/USD
- EGI (thực tế) = 80 USD/m²/tháng * 10.000 m² * 23.000 đồng/USD * 12 tháng = 220,8 tỷ đồng/năm
3. Tính giá trị tài sản theo thu nhập trong điều kiện bình thường:
- Tỷ suất vốn hóa: 20% = 0,2
- Giá trị (bình thường) = PGI (bình thường) / Tỷ suất vốn hóa = 276 tỷ đồng / 0,2 = 1380 tỷ đồng
4. Tính giá trị tài sản theo thu nhập trong điều kiện thị trường suy giảm:
- Giá trị (thực tế) = EGI (thực tế) / Tỷ suất vốn hóa = 220,8 tỷ đồng / 0,2 = 1104 tỷ đồng
5. Tính mức hao mòn kinh tế:
- Hao mòn kinh tế = Giá trị (bình thường) - Giá trị (thực tế) = 1380 tỷ đồng - 1104 tỷ đồng = 276 tỷ đồng
6. Tính tỷ lệ hao mòn kinh tế so với chi phí thay thế:
- Chi phí thay thế: 1000 tỷ đồng
- Tỷ lệ hao mòn kinh tế = (Hao mòn kinh tế / Chi phí thay thế) * 100% = (276 tỷ đồng / 1000 tỷ đồng) * 100% = 27,6%
Vậy, tỷ lệ hao mòn kinh tế của trung tâm thương mại này là 27,6%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ lệ chất lượng còn lại (hữu hình) của căn nhà, ta cần tính tỷ lệ chất lượng còn lại của từng kết cấu chủ yếu rồi nhân với trọng số của kết cấu đó, sau đó cộng các kết quả lại. Công thức như sau:
Tỷ lệ chất lượng còn lại = (1 - Tỷ lệ hao mòn) * Trọng số
Áp dụng công thức cho từng kết cấu:
* Móng: (1 - 0.42) * 0.08 = 0.464
* Tường: (1 - 0.44) * 0.18 = 0.0972
* Sàn: (1 - 0.46) * 0.16 = 0.0864
* Mái: (1 - 0.48) * 0.14 = 0.0728
Cộng các kết quả lại:
Tỷ lệ chất lượng còn lại = 0.0464 + 0.0972 + 0.0864 + 0.0728 = 0.3028
Nhân với 100 để chuyển sang phần trăm: 30.28%
Do không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, ta chọn đáp án gần đúng nhất. Ta cần xem xét lại đề bài và cách tính. Do đề bài yêu cầu tính tỷ lệ chất lượng còn lại HỮU HÌNH, ta hiểu rằng việc tính toán trên đã chính xác.
Vậy, đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại SAI
Tỷ lệ chất lượng còn lại = (1 - Tỷ lệ hao mòn) * Trọng số
Áp dụng công thức cho từng kết cấu:
* Móng: (1 - 0.42) * 0.08 = 0.464
* Tường: (1 - 0.44) * 0.18 = 0.0972
* Sàn: (1 - 0.46) * 0.16 = 0.0864
* Mái: (1 - 0.48) * 0.14 = 0.0728
Cộng các kết quả lại:
Tỷ lệ chất lượng còn lại = 0.0464 + 0.0972 + 0.0864 + 0.0728 = 0.3028
Nhân với 100 để chuyển sang phần trăm: 30.28%
Do không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, ta chọn đáp án gần đúng nhất. Ta cần xem xét lại đề bài và cách tính. Do đề bài yêu cầu tính tỷ lệ chất lượng còn lại HỮU HÌNH, ta hiểu rằng việc tính toán trên đã chính xác.
Vậy, đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại SAI
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị phi thị trường, cụ thể là trong trường hợp thẩm định giá tài sản bắt buộc phải bán, phát sinh khi có những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tài sản được giao dịch một cách tự do và công bằng trên thị trường. Các yếu tố này có thể bao gồm:
* Thời gian bán quá ngắn hơn mức bình thường: Khi thời gian bán bị hạn chế, người bán có thể phải chấp nhận mức giá thấp hơn để nhanh chóng bán được tài sản.
* Người bán chưa sẵn sàng bán hoặc bị cưỡng ép bán: Tình trạng này thường xảy ra trong các trường hợp tịch biên tài sản, bán đấu giá để trả nợ, hoặc các tình huống tương tự, khi người bán không tự nguyện bán hoặc chịu áp lực phải bán.
* Người mua biết rõ tình trạng người bán chưa sẵn sàng bán: Thông tin này có thể ảnh hưởng đến quá trình thương lượng và khiến người mua có lợi thế hơn, dẫn đến mức giá thấp hơn.
Vì cả ba yếu tố trên đều có thể dẫn đến việc thẩm định giá dựa trên giá trị phi thị trường, nên đáp án D là chính xác.
* Thời gian bán quá ngắn hơn mức bình thường: Khi thời gian bán bị hạn chế, người bán có thể phải chấp nhận mức giá thấp hơn để nhanh chóng bán được tài sản.
* Người bán chưa sẵn sàng bán hoặc bị cưỡng ép bán: Tình trạng này thường xảy ra trong các trường hợp tịch biên tài sản, bán đấu giá để trả nợ, hoặc các tình huống tương tự, khi người bán không tự nguyện bán hoặc chịu áp lực phải bán.
* Người mua biết rõ tình trạng người bán chưa sẵn sàng bán: Thông tin này có thể ảnh hưởng đến quá trình thương lượng và khiến người mua có lợi thế hơn, dẫn đến mức giá thấp hơn.
Vì cả ba yếu tố trên đều có thể dẫn đến việc thẩm định giá dựa trên giá trị phi thị trường, nên đáp án D là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng