Si vous n’avez pas de passeport, vous ne pouvez pas partir en vacances à l’étranger. L’expression soulignée peut être remplacée par « ».
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm cách diễn đạt khác tương đương với "Si vous n’avez pas de passeport" (Nếu bạn không có hộ chiếu).
A. "Sans passeport" (Không có hộ chiếu) - Diễn đạt chính xác nghĩa tương đương. Đây là đáp án đúng.
B. "Grâce au passeport" (Nhờ có hộ chiếu) - Mang nghĩa ngược lại.
C. "En ayant un passeport" (Khi có hộ chiếu) - Mang nghĩa ngược lại.
D. "Pour avoir un passeport" (Để có hộ chiếu) - Mang nghĩa khác hoàn toàn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này cần tìm liên từ phù hợp để diễn tả sự đối lập giữa hai mệnh đề. Clémetine rất kiêu căng trong khi em gái cô ấy thì khiêm tốn.
* A. même si (mặc dù): Diễn tả sự nhượng bộ, không phù hợp trong trường hợp này vì không có sự nhượng bộ nào được thể hiện.
* B. tandis que (trong khi): Diễn tả sự đối lập về thời gian hoặc tính chất, rất phù hợp với ý nghĩa của câu.
* C. alors que (trong khi, nhưng): Tương tự như "tandis que", cũng diễn tả sự đối lập.
* D. bien que (mặc dù): Diễn tả sự nhượng bộ, không phù hợp.
Vì "tandis que" và "alors que" đều có thể đúng, tuy nhiên "alors que" thường mang ý nghĩa "nhưng" mạnh hơn, nên "tandis que" phù hợp hơn trong ngữ cảnh này để diễn tả sự đối lập đơn thuần về tính cách. Tuy nhiên, cả B và C đều có thể chấp nhận được trong trường hợp này. Trong trường hợp này, đáp án C chính xác hơn vì nó thể hiện sự tương phản trực tiếp giữa tính cách của Clémetine và em gái cô ấy. Mặc dù B cũng không sai hoàn toàn, nhưng C thể hiện rõ hơn ý nghĩa đối lập mà câu muốn truyền tải.
* A. même si (mặc dù): Diễn tả sự nhượng bộ, không phù hợp trong trường hợp này vì không có sự nhượng bộ nào được thể hiện.
* B. tandis que (trong khi): Diễn tả sự đối lập về thời gian hoặc tính chất, rất phù hợp với ý nghĩa của câu.
* C. alors que (trong khi, nhưng): Tương tự như "tandis que", cũng diễn tả sự đối lập.
* D. bien que (mặc dù): Diễn tả sự nhượng bộ, không phù hợp.
Vì "tandis que" và "alors que" đều có thể đúng, tuy nhiên "alors que" thường mang ý nghĩa "nhưng" mạnh hơn, nên "tandis que" phù hợp hơn trong ngữ cảnh này để diễn tả sự đối lập đơn thuần về tính cách. Tuy nhiên, cả B và C đều có thể chấp nhận được trong trường hợp này. Trong trường hợp này, đáp án C chính xác hơn vì nó thể hiện sự tương phản trực tiếp giữa tính cách của Clémetine và em gái cô ấy. Mặc dù B cũng không sai hoàn toàn, nhưng C thể hiện rõ hơn ý nghĩa đối lập mà câu muốn truyền tải.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong tiếng Pháp, để diễn tả sự đam mê đối với một điều gì đó, ta sử dụng cấu trúc "avoir une passion pour". Trong câu này, Barbara có một niềm đam mê lớn đối với truyện tranh, do đó giới từ "pour" là phù hợp nhất.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- "à" thường được dùng để chỉ địa điểm, thời gian hoặc mục đích.
- "de" thường được dùng để chỉ nguồn gốc, chất liệu hoặc sở hữu.
- "sur" thường được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt hoặc chủ đề.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- "à" thường được dùng để chỉ địa điểm, thời gian hoặc mục đích.
- "de" thường được dùng để chỉ nguồn gốc, chất liệu hoặc sở hữu.
- "sur" thường được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt hoặc chủ đề.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm danh từ được hình thành từ động từ "élargir" (mở rộng).
A. "large" là tính từ, nghĩa là rộng lớn.
B. "largement" là trạng từ, nghĩa là một cách rộng rãi.
C. "élargissement" là danh từ, nghĩa là sự mở rộng, sự nới rộng. Đây là đáp án đúng.
D. "élargissage" không phải là một từ có nghĩa trong tiếng Pháp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này sử dụng cấu trúc "Au cas où" (trong trường hợp). Cấu trúc này thường đi với điều kiện (conditionnel) trong mệnh đề chính và subjonctif (thể giả định) trong mệnh đề phụ.
Trong câu này, mệnh đề chính là "prêtez-le-moi" (hãy cho tôi mượn nó), ở thì mệnh lệnh.
Mệnh đề phụ bắt đầu bằng "Au cas où" nên động từ cần chia ở thể giả định (subjonctif).
Trong các lựa chọn:
- A. vous serviez (thể giả định, quá khứ)
- B. vous servez (thì hiện tại)
- C. vous serviriez (điều kiện, hiện tại)
- D. vous servirez (thì tương lai)
Vì vậy, đáp án đúng là A. vous serviez.
Câu hoàn chỉnh là: Au cas où vous ne vous serviez pas de cet ordinateur, prêtez-le-moi! (Trong trường hợp bạn không sử dụng máy tính này, hãy cho tôi mượn nó!).
Trong câu này, mệnh đề chính là "prêtez-le-moi" (hãy cho tôi mượn nó), ở thì mệnh lệnh.
Mệnh đề phụ bắt đầu bằng "Au cas où" nên động từ cần chia ở thể giả định (subjonctif).
Trong các lựa chọn:
- A. vous serviez (thể giả định, quá khứ)
- B. vous servez (thì hiện tại)
- C. vous serviriez (điều kiện, hiện tại)
- D. vous servirez (thì tương lai)
Vì vậy, đáp án đúng là A. vous serviez.
Câu hoàn chỉnh là: Au cas où vous ne vous serviez pas de cet ordinateur, prêtez-le-moi! (Trong trường hợp bạn không sử dụng máy tính này, hãy cho tôi mượn nó!).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm câu tương đương về nghĩa với câu gốc "Cette femme ne permettait pas à ses enfants de sortir le soir avec leurs amis." (Người phụ nữ này không cho phép các con của mình ra ngoài vào buổi tối với bạn bè của chúng).
* Đáp án A: "Ces enfants ne sont pas permis de sortir le soir avec leurs amis par cette femme." (Những đứa trẻ này không được phép ra ngoài vào buổi tối với bạn bè của chúng bởi người phụ nữ này.) - Câu này sử dụng thì hiện tại đơn (sont permis) không phù hợp với thì quá khứ của câu gốc (permettait).
* Đáp án B: "Ces enfants n’étaient pas permis de sortir le soir avec leurs amis par cette femme." (Những đứa trẻ này đã không được phép ra ngoài vào buổi tối với bạn bè của chúng bởi người phụ nữ này.) - Câu này sử dụng thì quá khứ không hoàn thành (étaient permis) và mang nghĩa bị động, tương đương về mặt ngữ nghĩa với câu gốc.
* Đáp án C: "Ces enfants ne permettaient pas leurs amis de sortir le soir avec cette femme." (Những đứa trẻ này không cho phép bạn bè của chúng ra ngoài vào buổi tối với người phụ nữ này.) - Câu này có nghĩa hoàn toàn khác so với câu gốc.
* Đáp án D: "Impossible." (Không thể.) - Đáp án này không đúng vì có một đáp án tương đương về nghĩa.
Vậy, đáp án đúng là B.
* Đáp án A: "Ces enfants ne sont pas permis de sortir le soir avec leurs amis par cette femme." (Những đứa trẻ này không được phép ra ngoài vào buổi tối với bạn bè của chúng bởi người phụ nữ này.) - Câu này sử dụng thì hiện tại đơn (sont permis) không phù hợp với thì quá khứ của câu gốc (permettait).
* Đáp án B: "Ces enfants n’étaient pas permis de sortir le soir avec leurs amis par cette femme." (Những đứa trẻ này đã không được phép ra ngoài vào buổi tối với bạn bè của chúng bởi người phụ nữ này.) - Câu này sử dụng thì quá khứ không hoàn thành (étaient permis) và mang nghĩa bị động, tương đương về mặt ngữ nghĩa với câu gốc.
* Đáp án C: "Ces enfants ne permettaient pas leurs amis de sortir le soir avec cette femme." (Những đứa trẻ này không cho phép bạn bè của chúng ra ngoài vào buổi tối với người phụ nữ này.) - Câu này có nghĩa hoàn toàn khác so với câu gốc.
* Đáp án D: "Impossible." (Không thể.) - Đáp án này không đúng vì có một đáp án tương đương về nghĩa.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng