Trả lời:
Đáp án đúng: D
Sau khoảng 5 lần thời gian bán thải (5 t1/2), lượng thuốc còn lại trong cơ thể chỉ còn khoảng 3,125% so với liều ban đầu. Sau 7 t1/2, lượng thuốc còn lại là 0.78%. Như vậy, sau 7 t1/2 thuốc coi như được thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI về đối kháng không cạnh tranh.
* A. Gắn cùng receptor với chất chủ vận: Sai. Đối kháng không cạnh tranh không gắn vào cùng vị trí với chất chủ vận. Thay vào đó, nó gắn vào một vị trí khác trên receptor (vị trí dị lập thể) hoặc gắn vào một phân tử khác trong chuỗi tín hiệu, gây thay đổi cấu trúc receptor và làm giảm hoặc mất khả năng hoạt hóa của chất chủ vận.
* B. Cho tác dụng dược lý ngược với chất chủ vận: Đúng, một số chất đối kháng không cạnh tranh có thể làm giảm hoạt tính của receptor dưới mức cơ bản, tạo ra tác dụng ngược với chất chủ vận.
* C. Gắn vào receptor một cách không thuận nghịch: Đúng, nhiều chất đối kháng không cạnh tranh gắn vào receptor một cách không thuận nghịch, làm cho tác dụng của chúng kéo dài.
* D. Tăng liều chất chủ vận sẽ gây lại hoạt tính: Sai. Vì chất đối kháng không cạnh tranh làm giảm hiệu quả tối đa của chất chủ vận, nên việc tăng liều chất chủ vận sẽ không thể phục hồi hoàn toàn hoạt tính.
Vậy, đáp án sai là A. Gắn cùng receptor với chất chủ vận. và D. Tăng liều chất chủ vận sẽ gây lại hoạt tính. Trong trường hợp này, do có hai đáp án sai, chúng ta chọn đáp án có vẻ sai lệch và tổng quát hơn về bản chất của đối kháng không cạnh tranh, đó là A.
* A. Gắn cùng receptor với chất chủ vận: Sai. Đối kháng không cạnh tranh không gắn vào cùng vị trí với chất chủ vận. Thay vào đó, nó gắn vào một vị trí khác trên receptor (vị trí dị lập thể) hoặc gắn vào một phân tử khác trong chuỗi tín hiệu, gây thay đổi cấu trúc receptor và làm giảm hoặc mất khả năng hoạt hóa của chất chủ vận.
* B. Cho tác dụng dược lý ngược với chất chủ vận: Đúng, một số chất đối kháng không cạnh tranh có thể làm giảm hoạt tính của receptor dưới mức cơ bản, tạo ra tác dụng ngược với chất chủ vận.
* C. Gắn vào receptor một cách không thuận nghịch: Đúng, nhiều chất đối kháng không cạnh tranh gắn vào receptor một cách không thuận nghịch, làm cho tác dụng của chúng kéo dài.
* D. Tăng liều chất chủ vận sẽ gây lại hoạt tính: Sai. Vì chất đối kháng không cạnh tranh làm giảm hiệu quả tối đa của chất chủ vận, nên việc tăng liều chất chủ vận sẽ không thể phục hồi hoàn toàn hoạt tính.
Vậy, đáp án sai là A. Gắn cùng receptor với chất chủ vận. và D. Tăng liều chất chủ vận sẽ gây lại hoạt tính. Trong trường hợp này, do có hai đáp án sai, chúng ta chọn đáp án có vẻ sai lệch và tổng quát hơn về bản chất của đối kháng không cạnh tranh, đó là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm đặc tính của thuốc KHÔNG liên quan đến ADR (phản ứng có hại của thuốc).
A. Chất lượng hoạt chất: Chất lượng hoạt chất kém (ví dụ: lẫn tạp chất) có thể gây ra các ADR khác nhau, do đó có liên quan.
B. Tá dược: Tá dược có thể gây ra các phản ứng dị ứng hoặc các ADR khác ở một số người, do đó có liên quan.
C. Dùng sai chỉ định: Việc sử dụng thuốc không đúng chỉ định (ví dụ: dùng kháng sinh cho bệnh virus) không phải là một đặc tính của thuốc mà là một sai sót trong sử dụng thuốc. Tuy nhiên, dùng sai chỉ định có thể dẫn đến ADR do dùng thuốc không cần thiết hoặc không phù hợp. Trong các đáp án, đây là đáp án ít liên quan nhất đến đặc tính của thuốc và liên quan nhiều hơn đến hành vi sử dụng thuốc.
D. Thuốc giả: Thuốc giả có thể chứa các thành phần không đúng hoặc không có hoạt chất, dẫn đến các ADR nguy hiểm hoặc không có tác dụng điều trị, do đó có liên quan.
Vậy đáp án C là phù hợp nhất vì việc dùng sai chỉ định không phải là đặc tính vốn có của thuốc, mà là lỗi sử dụng thuốc của người dùng hoặc người kê đơn.
A. Chất lượng hoạt chất: Chất lượng hoạt chất kém (ví dụ: lẫn tạp chất) có thể gây ra các ADR khác nhau, do đó có liên quan.
B. Tá dược: Tá dược có thể gây ra các phản ứng dị ứng hoặc các ADR khác ở một số người, do đó có liên quan.
C. Dùng sai chỉ định: Việc sử dụng thuốc không đúng chỉ định (ví dụ: dùng kháng sinh cho bệnh virus) không phải là một đặc tính của thuốc mà là một sai sót trong sử dụng thuốc. Tuy nhiên, dùng sai chỉ định có thể dẫn đến ADR do dùng thuốc không cần thiết hoặc không phù hợp. Trong các đáp án, đây là đáp án ít liên quan nhất đến đặc tính của thuốc và liên quan nhiều hơn đến hành vi sử dụng thuốc.
D. Thuốc giả: Thuốc giả có thể chứa các thành phần không đúng hoặc không có hoạt chất, dẫn đến các ADR nguy hiểm hoặc không có tác dụng điều trị, do đó có liên quan.
Vậy đáp án C là phù hợp nhất vì việc dùng sai chỉ định không phải là đặc tính vốn có của thuốc, mà là lỗi sử dụng thuốc của người dùng hoặc người kê đơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thuốc kìm khuẩn chỉ có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn, không tiêu diệt chúng. Để tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn, cần có sự hỗ trợ của hệ miễn dịch của cơ thể. Hệ thống miễn dịch bao gồm các tế bào và cơ chế bảo vệ, giúp loại bỏ vi khuẩn đã bị kìm hãm phát triển bởi thuốc. Các lựa chọn khác như kháng sinh khác, vitamin hoặc thuốc kháng viêm không phải là yếu tố chính quyết định việc tiêu diệt vi khuẩn sau khi đã bị kìm hãm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Glucocorticoid loại mạnh và rất mạnh bôi trên da có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch. Tuy nhiên, việc sử dụng kéo dài có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như teo da, giãn mạch, rậm lông, nhiễm trùng da, trứng cá đỏ, và các tác dụng toàn thân nếu hấp thu qua da. Do đó, nên sử dụng glucocorticoid loại mạnh và rất mạnh bôi trên da trong thời gian ngắn để giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định trường hợp KHÔNG chống chỉ định với glucocorticoid (GC) bôi da. GC bôi da có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch tại chỗ, do đó chống chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng da (nấm, vi khuẩn, virus), mụn trứng cá đỏ (rosacea) và có thể làm nặng thêm tình trạng mụn trứng cá thông thường. Eczema là một tình trạng viêm da mãn tính, thường đáp ứng tốt với điều trị bằng GC bôi da, do đó không phải là chống chỉ định.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng