Phương pháp thặng dư được áp dụng đối với bất động sản:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phương pháp thặng dư (hay còn gọi là phương pháp phát triển) được áp dụng cho bất động sản có tiềm năng phát triển, ví dụ như đất đai có thể xây dựng công trình mới hoặc cải tạo công trình hiện có để tăng giá trị. Phương pháp này tập trung vào việc ước tính giá trị hiện tại của bất động sản dựa trên tiềm năng phát triển trong tương lai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp so sánh trong thẩm định giá dựa trên nguyên tắc điều chỉnh giá của tài sản so sánh để phản ánh sự khác biệt so với tài sản cần thẩm định giá. Nếu tài sản so sánh kém hơn về một yếu tố nào đó, giá của nó cần được điều chỉnh tăng lên (cộng) để tương đương với tài sản thẩm định. Ngược lại, nếu tài sản so sánh vượt trội hơn, giá của nó cần được điều chỉnh giảm xuống (trừ). Nếu tài sản so sánh và tài sản thẩm định giống nhau về một yếu tố, không cần điều chỉnh. Vì vậy, đáp án D bao gồm tất cả các trường hợp trên và là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh ở hẻm là 100 triệu đồng/m². Hẻm cách mặt tiền < 100m có đơn giá bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Bất động sản so sánh cách mặt tiền 280m. Khoảng cách tăng thêm là 280m. Khoảng 100m đầu tiên giảm 10%, khoảng 100m tiếp theo giảm 10%, khoảng 80m còn lại giảm 8%. Tổng cộng giảm 28% so với đơn giá gốc ở hẻm. Vậy, đơn giá hẻm tại vị trí 280m so với mặt tiền là: 50% - 28% = 22%. Để giá đất hẻm là 100tr/m2, giá đất mặt tiền cần là 100/0.22 ~ 454tr/m2. Tuy nhiên, vì không có đáp án đúng, cần xem xét lại.
Nếu đáp án A (40tr/m2) đúng, đơn giá hẻm là 0.5*40 - (2.8 * 0.1 * 0.5 * 40) = 20 - 5.6 = 14.4tr/m2 (sai).
Nếu đáp án B (80tr/m2) đúng, đơn giá hẻm là 0.5*80 - (2.8 * 0.1 * 0.5 * 80) = 40 - 11.2 = 28.8tr/m2 (sai).
Nếu đáp án C (160tr/m2) đúng, đơn giá hẻm là 0.5*160 - (2.8 * 0.1 * 0.5 * 160) = 80 - 22.4 = 57.6tr/m2 (sai).
Nếu đáp án D (200tr/m2) đúng, đơn giá hẻm là 0.5*200 - (2.8 * 0.1 * 0.5 * 200) = 100 - 28 = 72tr/m2 (sai).
Không đáp án nào đúng. Cần xem xét công thức.
Giá đất hẻm giảm so với giá đất mặt tiền là: 50% - (2.8 * 0.1*50%) = 50 - 14 = 36%. Suy ra, 36% giá mặt tiền = 100tr. Vậy giá mặt tiền = 100/0.36 ~ 277tr/m2. Xem xét lại đáp án C gần đúng. Nếu giá mặt tiền là 160tr/m2, giá hẻm là 36% * 160 = 57.6tr/m2.
Do đó, không có đáp án nào chính xác.
Nếu đáp án A (40tr/m2) đúng, đơn giá hẻm là 0.5*40 - (2.8 * 0.1 * 0.5 * 40) = 20 - 5.6 = 14.4tr/m2 (sai).
Nếu đáp án B (80tr/m2) đúng, đơn giá hẻm là 0.5*80 - (2.8 * 0.1 * 0.5 * 80) = 40 - 11.2 = 28.8tr/m2 (sai).
Nếu đáp án C (160tr/m2) đúng, đơn giá hẻm là 0.5*160 - (2.8 * 0.1 * 0.5 * 160) = 80 - 22.4 = 57.6tr/m2 (sai).
Nếu đáp án D (200tr/m2) đúng, đơn giá hẻm là 0.5*200 - (2.8 * 0.1 * 0.5 * 200) = 100 - 28 = 72tr/m2 (sai).
Không đáp án nào đúng. Cần xem xét công thức.
Giá đất hẻm giảm so với giá đất mặt tiền là: 50% - (2.8 * 0.1*50%) = 50 - 14 = 36%. Suy ra, 36% giá mặt tiền = 100tr. Vậy giá mặt tiền = 100/0.36 ~ 277tr/m2. Xem xét lại đáp án C gần đúng. Nếu giá mặt tiền là 160tr/m2, giá hẻm là 36% * 160 = 57.6tr/m2.
Do đó, không có đáp án nào chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp so sánh được sử dụng khi có đủ dữ liệu về các giao dịch mua bán tài sản tương tự trên thị trường. Điều này cho phép thẩm định viên so sánh các đặc điểm của tài sản cần thẩm định với các tài sản đã giao dịch để ước tính giá trị. Các lựa chọn khác không phù hợp vì phương pháp so sánh không hiệu quả khi thiếu thông tin thị trường hoặc khi thu nhập từ tài sản không ổn định hoặc ổn định (các trường hợp này phù hợp với phương pháp khác như phương pháp chiết khấu dòng tiền).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích bài toán:
1. Xác định đơn giá chuẩn của BĐS so sánh: Đã cho là 70 triệu đồng/m2.
2. Xác định chênh lệch đơn giá do diện tích: BĐS định giá (28m2) có đơn giá cao hơn BĐS so sánh (50m2) là 20%.
3. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Do BĐS định giá có diện tích nhỏ hơn, nên cần điều chỉnh đơn giá của BĐS so sánh tăng lên.
Công thức tính:
Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS định giá - Đơn giá BĐS so sánh) / Đơn giá BĐS so sánh
Vì đơn giá BĐS định giá cao hơn 20% so với đơn giá BĐS so sánh, ta có:
Đơn giá BĐS định giá = 1.2 * Đơn giá BĐS so sánh
Tỷ lệ điều chỉnh = (1.2 * Đơn giá BĐS so sánh - Đơn giá BĐS so sánh) / Đơn giá BĐS so sánh
Tỷ lệ điều chỉnh = 0.2 * Đơn giá BĐS so sánh / Đơn giá BĐS so sánh
Tỷ lệ điều chỉnh = 0.2 = 20%
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là +20%.
1. Xác định đơn giá chuẩn của BĐS so sánh: Đã cho là 70 triệu đồng/m2.
2. Xác định chênh lệch đơn giá do diện tích: BĐS định giá (28m2) có đơn giá cao hơn BĐS so sánh (50m2) là 20%.
3. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Do BĐS định giá có diện tích nhỏ hơn, nên cần điều chỉnh đơn giá của BĐS so sánh tăng lên.
Công thức tính:
Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS định giá - Đơn giá BĐS so sánh) / Đơn giá BĐS so sánh
Vì đơn giá BĐS định giá cao hơn 20% so với đơn giá BĐS so sánh, ta có:
Đơn giá BĐS định giá = 1.2 * Đơn giá BĐS so sánh
Tỷ lệ điều chỉnh = (1.2 * Đơn giá BĐS so sánh - Đơn giá BĐS so sánh) / Đơn giá BĐS so sánh
Tỷ lệ điều chỉnh = 0.2 * Đơn giá BĐS so sánh / Đơn giá BĐS so sánh
Tỷ lệ điều chỉnh = 0.2 = 20%
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là +20%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá đất sau điều chỉnh bao gồm: Giá giao dịch + tiền sử dụng đất + lệ phí trước bạ + lệ phí thẩm định + lệ phí địa chính.
Trong đó:
- Giá giao dịch: 60.000.000 đồng/m2.
- Tiền sử dụng đất: 5.000.000 đồng/m2.
- Lệ phí trước bạ: 5.000.000 * 0,5% = 25.000 đồng/m2.
- Lệ phí thẩm định: 30.000 đồng/m2.
- Lệ phí địa chính: 100.000/100 = 1.000 đồng/m2 (vì đây là chi phí trên mỗi m2).
Vậy, giá sau điều chỉnh: 60.000.000 + 5.000.000 + 25.000 + 30.000 + 1.000 = 65.056.000 đồng/m2.
Trong đó:
- Giá giao dịch: 60.000.000 đồng/m2.
- Tiền sử dụng đất: 5.000.000 đồng/m2.
- Lệ phí trước bạ: 5.000.000 * 0,5% = 25.000 đồng/m2.
- Lệ phí thẩm định: 30.000 đồng/m2.
- Lệ phí địa chính: 100.000/100 = 1.000 đồng/m2 (vì đây là chi phí trên mỗi m2).
Vậy, giá sau điều chỉnh: 60.000.000 + 5.000.000 + 25.000 + 30.000 + 1.000 = 65.056.000 đồng/m2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng