Phương pháp “quyết định tuyến” chỉ rõ ?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phương pháp "quyết định tuyến" nhằm mục đích xác định sự kết hợp giữa chi phí tối thiểu của các công việc khác nhau với các mức sản xuất khác nhau để đạt được hiệu quả tối ưu. Do đó, đáp án B là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lịch trình ổn định giúp công nhân quen thuộc với quy trình làm việc, từ đó nâng cao tay nghề và kinh nghiệm. Khi công nhân có nhiều kinh nghiệm hơn, họ làm việc hiệu quả hơn, ít mắc lỗi hơn, và thời gian hoàn thành công việc giảm, dẫn đến giảm chi phí sản xuất. Các đáp án khác không trực tiếp hoặc không phải là nguyên nhân chính dẫn đến giảm chi phí trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiện thường được sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc so với kế hoạch ban đầu. Trong bối cảnh kế hoạch sản phẩm, nó có thể được dùng để đánh giá mức tăng hoặc giảm của kế hoạch sản phẩm cho từng mùa (hoặc giai đoạn) so với mục tiêu đã đề ra. Điều này giúp nhà quản lý và các bên liên quan nắm bắt được tiến độ thực hiện và có những điều chỉnh phù hợp nếu cần thiết.
Phương án A, B và C chỉ đề cập đến mức tăng hoặc giảm chung cho các mùa tiếp theo mà không cụ thể cho từng mùa, do đó không phản ánh đầy đủ thông tin chi tiết cần thiết cho việc đánh giá hiệu quả.
Phương án D: "Mức tăng, giảm của kế hoạch sản phẩm cho từng mùa" là đáp án chính xác vì nó cung cấp thông tin chi tiết về hiệu suất của kế hoạch sản phẩm theo từng giai đoạn, cho phép đánh giá chính xác hơn và đưa ra các quyết định điều chỉnh kịp thời.
Phương án A, B và C chỉ đề cập đến mức tăng hoặc giảm chung cho các mùa tiếp theo mà không cụ thể cho từng mùa, do đó không phản ánh đầy đủ thông tin chi tiết cần thiết cho việc đánh giá hiệu quả.
Phương án D: "Mức tăng, giảm của kế hoạch sản phẩm cho từng mùa" là đáp án chính xác vì nó cung cấp thông tin chi tiết về hiệu suất của kế hoạch sản phẩm theo từng giai đoạn, cho phép đánh giá chính xác hơn và đưa ra các quyết định điều chỉnh kịp thời.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khó khăn lớn nhất khi tính chi phí tồn kho thường nằm ở việc dự đoán và định giá chính xác các loại hàng hóa sẽ tồn kho. Điều này là do nhu cầu thị trường thay đổi, hàng hóa có thể trở nên lỗi thời, hoặc có những yếu tố bất ngờ khác ảnh hưởng đến khả năng bán hàng. Do đó, phương án B là chính xác nhất.
Các phương án khác không phải là khó khăn lớn nhất:
- A: Việc chuyển đổi ra giờ công lao động không phải là khó khăn chính, vì có các phương pháp để ước tính và tính toán chi phí nhân công.
- C: Chi phí tồn kho có thể lớn, nhưng đây không phải là khó khăn *khi tính* chi phí, mà là một hệ quả.
- D: Sai số là một vấn đề, nhưng nguyên nhân gốc rễ của sai số thường là do khó khăn trong việc định giá và dự đoán hàng tồn kho, như đã giải thích ở phương án B.
Các phương án khác không phải là khó khăn lớn nhất:
- A: Việc chuyển đổi ra giờ công lao động không phải là khó khăn chính, vì có các phương pháp để ước tính và tính toán chi phí nhân công.
- C: Chi phí tồn kho có thể lớn, nhưng đây không phải là khó khăn *khi tính* chi phí, mà là một hệ quả.
- D: Sai số là một vấn đề, nhưng nguyên nhân gốc rễ của sai số thường là do khó khăn trong việc định giá và dự đoán hàng tồn kho, như đã giải thích ở phương án B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong mô hình EOQ (Economic Order Quantity - Số lượng đặt hàng kinh tế), chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi theo số lượng hàng hóa được đặt. Chi phí đặt hàng (ordering cost) là một trong những chi phí biến đổi chính trong mô hình này, vì tổng chi phí đặt hàng sẽ tăng lên nếu số lượng đơn hàng tăng (tức là số lượng hàng hóa đặt trong mỗi đơn hàng giảm). Chi phí nguyên vật liệu thường là chi phí cố định trên một đơn vị sản phẩm (nếu không có chiết khấu theo số lượng), chi phí bán hàng và chi phí vận chuyển có thể là chi phí hỗn hợp (một phần cố định, một phần biến đổi), nhưng chi phí đặt hàng là yếu tố biến đổi rõ ràng nhất trong mô hình EOQ.
Chi phí nguyên vật liệu (A) thường không được coi là chi phí biến đổi trong mô hình EOQ. Chi phí bán hàng (B) và chi phí vận chuyển (D) có thể có yếu tố biến đổi, nhưng chúng không phải là yếu tố chính được xem xét trong mô hình EOQ.
Chi phí nguyên vật liệu (A) thường không được coi là chi phí biến đổi trong mô hình EOQ. Chi phí bán hàng (B) và chi phí vận chuyển (D) có thể có yếu tố biến đổi, nhưng chúng không phải là yếu tố chính được xem xét trong mô hình EOQ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm điểm đặt hàng lại, ta cần tính lượng tiêu thụ trong thời gian chờ đợi (lead time demand). Thời gian chờ đợi là 5 ngày.
1. Tính lượng tiêu thụ hàng ngày:
- Tổng lượng tiêu thụ hàng năm: 5000 tấn
- Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày
- Lượng tiêu thụ hàng ngày = 5000 tấn / 300 ngày = 16.67 tấn/ngày (xấp xỉ)
2. Tính lượng tiêu thụ trong thời gian chờ đợi (5 ngày):
- Lượng tiêu thụ trong 5 ngày = 16.67 tấn/ngày * 5 ngày = 83.35 tấn
Vì vậy, điểm đặt hàng lại là khoảng 83.35 tấn. Chọn đáp án gần nhất.
1. Tính lượng tiêu thụ hàng ngày:
- Tổng lượng tiêu thụ hàng năm: 5000 tấn
- Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày
- Lượng tiêu thụ hàng ngày = 5000 tấn / 300 ngày = 16.67 tấn/ngày (xấp xỉ)
2. Tính lượng tiêu thụ trong thời gian chờ đợi (5 ngày):
- Lượng tiêu thụ trong 5 ngày = 16.67 tấn/ngày * 5 ngày = 83.35 tấn
Vì vậy, điểm đặt hàng lại là khoảng 83.35 tấn. Chọn đáp án gần nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng