Phép chọn được thực hiện sau mệnh đề nào trong SELECT - FROM - WHERE:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Mệnh đề GROUP BY dùng để phân chia các hàng trong một bảng thành các nhóm dựa trên giá trị của một hoặc nhiều cột. Mệnh đề HAVING được sử dụng để lọc các nhóm được tạo bởi GROUP BY. Nó tương tự như mệnh đề WHERE, nhưng WHERE lọc các hàng riêng lẻ trước khi nhóm, trong khi HAVING lọc các nhóm sau khi chúng đã được tạo ra. Do đó, đáp án đúng nhất là C: Phân hoạch các bộ của một quan hệ thành các nhóm riêng biệt và áp dụng các phép toán gộp cho các nhóm.
- A: Mô hình trong (hay còn gọi là internal schema) mô tả cách dữ liệu được lưu trữ vật lý trên hệ thống. Nó không phải là mô hình dữ liệu tổng quát.
- B: Có nhiều cách biểu diễn CSDL dưới dạng lưu trữ vật lý, tùy thuộc vào hệ quản trị CSDL (DBMS) và cấu hình hệ thống.
- C: Mô hình dữ liệu mô tả cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc và mối quan hệ giữa chúng. Nó không phải là nội dung thông tin của người sử dụng mà là cách tổ chức nội dung đó.
- D: Mô hình trong (internal schema) là mức biểu diễn trừu tượng thấp nhất của cơ sở dữ liệu, liên quan trực tiếp đến việc lưu trữ vật lý.
Như vậy, phương án D là đúng nhất.
* Phương án A: Sai. Mô hình ER hỗ trợ ba loại quan hệ chính: một-một, một-nhiều và nhiều-nhiều.
* Phương án B: Đúng. Đây là khẳng định đầy đủ và chính xác nhất về các loại quan hệ có thể có giữa các thực thể trong mô hình ER. Quan hệ một-một (1:1) xảy ra khi một thực thể ở bảng A chỉ liên kết với một thực thể ở bảng B và ngược lại. Quan hệ một-nhiều (1:N) xảy ra khi một thực thể ở bảng A có thể liên kết với nhiều thực thể ở bảng B, nhưng một thực thể ở bảng B chỉ liên kết với một thực thể ở bảng A. Quan hệ nhiều-nhiều (N:M) xảy ra khi một thực thể ở bảng A có thể liên kết với nhiều thực thể ở bảng B và ngược lại.
* Phương án C: Sai. Quan hệ nhiều-nhiều có thể được chuyển đổi thành hai quan hệ một-nhiều thông qua việc sử dụng bảng liên kết (junction table).
* Phương án D: Sai. Thực thể là đối tượng, sự vật, khái niệm có thể phân biệt được. Thực thể có các thuộc tính để mô tả thông tin về nó. Định nghĩa này không chính xác hoàn toàn về thực thể.
Vì vậy, phương án B là đáp án đúng nhất.
Bao đóng thuộc tính (attribute closure) là tập hợp tất cả các thuộc tính có thể suy diễn được từ một tập hợp các thuộc tính ban đầu dựa trên một tập các phụ thuộc hàm. Nếu X là một tập các thuộc tính và F là một tập các phụ thuộc hàm, thì bao đóng của X dưới F, ký hiệu là X+F, là tập tất cả các thuộc tính mà có thể suy ra từ X sử dụng các phụ thuộc hàm trong F.
Phân tích các đáp án:
- A. Hợp tất cả vế phải của các phụ thuộc hàm: Sai. Bao đóng không đơn thuần là hợp của vế phải các phụ thuộc hàm.
- B. Bao đóng của X ứng với tập F là hợp của vế trái của các phụ thuộc hàm: Sai. Bao đóng không phải là hợp của vế trái các phụ thuộc hàm.
- C. Bao đóng của X ứng với tập F là hợp của vế phải của các phụ thuộc hàm: Sai. Như đã giải thích ở đáp án A.
- D. Thông tin về đối tượng: Sai. Đây là một phát biểu chung chung và không liên quan đến khái niệm bao đóng thuộc tính.
Như vậy, không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Câu hỏi có vẻ đã bị hiểu sai hoặc các đáp án đều không đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.