Nguyên tắc đánh giá tối ưu hóa biểu thức quan hệ:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Nguyên tắc đánh giá tối ưu hóa biểu thức quan hệ trong cơ sở dữ liệu bao gồm việc ưu tiên thực hiện các phép chiếu (project) và chọn (select) trước. Điều này giúp giảm kích thước dữ liệu cần xử lý ở các bước sau, do đó tăng hiệu quả. Phép chiếu loại bỏ các cột không cần thiết, còn phép chọn lọc ra các bản ghi thỏa mãn điều kiện nhất định. Nhóm các phép tích và chiếu liên tiếp thành một phép toán duy nhất cũng là một nguyên tắc tối ưu quan trọng, giúp giảm số lượng các thao tác trung gian.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các phương án:
- A: Mô hình trong (hay còn gọi là internal schema) mô tả cách dữ liệu được lưu trữ vật lý trên hệ thống. Nó không phải là mô hình dữ liệu tổng quát.
- B: Có nhiều cách biểu diễn CSDL dưới dạng lưu trữ vật lý, tùy thuộc vào hệ quản trị CSDL (DBMS) và cấu hình hệ thống.
- C: Mô hình dữ liệu mô tả cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc và mối quan hệ giữa chúng. Nó không phải là nội dung thông tin của người sử dụng mà là cách tổ chức nội dung đó.
- D: Mô hình trong (internal schema) là mức biểu diễn trừu tượng thấp nhất của cơ sở dữ liệu, liên quan trực tiếp đến việc lưu trữ vật lý.
Như vậy, phương án D là đúng nhất.
- A: Mô hình trong (hay còn gọi là internal schema) mô tả cách dữ liệu được lưu trữ vật lý trên hệ thống. Nó không phải là mô hình dữ liệu tổng quát.
- B: Có nhiều cách biểu diễn CSDL dưới dạng lưu trữ vật lý, tùy thuộc vào hệ quản trị CSDL (DBMS) và cấu hình hệ thống.
- C: Mô hình dữ liệu mô tả cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc và mối quan hệ giữa chúng. Nó không phải là nội dung thông tin của người sử dụng mà là cách tổ chức nội dung đó.
- D: Mô hình trong (internal schema) là mức biểu diễn trừu tượng thấp nhất của cơ sở dữ liệu, liên quan trực tiếp đến việc lưu trữ vật lý.
Như vậy, phương án D là đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các loại quan hệ trong mô hình thực thể - quan hệ (ER).
* Phương án A: Sai. Mô hình ER hỗ trợ ba loại quan hệ chính: một-một, một-nhiều và nhiều-nhiều.
* Phương án B: Đúng. Đây là khẳng định đầy đủ và chính xác nhất về các loại quan hệ có thể có giữa các thực thể trong mô hình ER. Quan hệ một-một (1:1) xảy ra khi một thực thể ở bảng A chỉ liên kết với một thực thể ở bảng B và ngược lại. Quan hệ một-nhiều (1:N) xảy ra khi một thực thể ở bảng A có thể liên kết với nhiều thực thể ở bảng B, nhưng một thực thể ở bảng B chỉ liên kết với một thực thể ở bảng A. Quan hệ nhiều-nhiều (N:M) xảy ra khi một thực thể ở bảng A có thể liên kết với nhiều thực thể ở bảng B và ngược lại.
* Phương án C: Sai. Quan hệ nhiều-nhiều có thể được chuyển đổi thành hai quan hệ một-nhiều thông qua việc sử dụng bảng liên kết (junction table).
* Phương án D: Sai. Thực thể là đối tượng, sự vật, khái niệm có thể phân biệt được. Thực thể có các thuộc tính để mô tả thông tin về nó. Định nghĩa này không chính xác hoàn toàn về thực thể.
Vì vậy, phương án B là đáp án đúng nhất.
* Phương án A: Sai. Mô hình ER hỗ trợ ba loại quan hệ chính: một-một, một-nhiều và nhiều-nhiều.
* Phương án B: Đúng. Đây là khẳng định đầy đủ và chính xác nhất về các loại quan hệ có thể có giữa các thực thể trong mô hình ER. Quan hệ một-một (1:1) xảy ra khi một thực thể ở bảng A chỉ liên kết với một thực thể ở bảng B và ngược lại. Quan hệ một-nhiều (1:N) xảy ra khi một thực thể ở bảng A có thể liên kết với nhiều thực thể ở bảng B, nhưng một thực thể ở bảng B chỉ liên kết với một thực thể ở bảng A. Quan hệ nhiều-nhiều (N:M) xảy ra khi một thực thể ở bảng A có thể liên kết với nhiều thực thể ở bảng B và ngược lại.
* Phương án C: Sai. Quan hệ nhiều-nhiều có thể được chuyển đổi thành hai quan hệ một-nhiều thông qua việc sử dụng bảng liên kết (junction table).
* Phương án D: Sai. Thực thể là đối tượng, sự vật, khái niệm có thể phân biệt được. Thực thể có các thuộc tính để mô tả thông tin về nó. Định nghĩa này không chính xác hoàn toàn về thực thể.
Vì vậy, phương án B là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bao đóng thuộc tính (attribute closure) là tập hợp tất cả các thuộc tính có thể suy diễn được từ một tập hợp các thuộc tính ban đầu dựa trên một tập các phụ thuộc hàm. Nếu X là một tập các thuộc tính và F là một tập các phụ thuộc hàm, thì bao đóng của X dưới F, ký hiệu là X+F, là tập tất cả các thuộc tính mà có thể suy ra từ X sử dụng các phụ thuộc hàm trong F.
Phân tích các đáp án:
- A. Hợp tất cả vế phải của các phụ thuộc hàm: Sai. Bao đóng không đơn thuần là hợp của vế phải các phụ thuộc hàm.
- B. Bao đóng của X ứng với tập F là hợp của vế trái của các phụ thuộc hàm: Sai. Bao đóng không phải là hợp của vế trái các phụ thuộc hàm.
- C. Bao đóng của X ứng với tập F là hợp của vế phải của các phụ thuộc hàm: Sai. Như đã giải thích ở đáp án A.
- D. Thông tin về đối tượng: Sai. Đây là một phát biểu chung chung và không liên quan đến khái niệm bao đóng thuộc tính.
Như vậy, không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Câu hỏi có vẻ đã bị hiểu sai hoặc các đáp án đều không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các phương án:
* A. Phụ thuộc có vế trái dư thừa là phụ thuộc bắc cầu: Sai. Phụ thuộc bắc cầu là dạng phụ thuộc hàm X -> Z mà tồn tại Y sao cho X -> Y và Y -> Z. Phụ thuộc có vế trái dư thừa là phụ thuộc hàm X -> A mà một thuộc tính nào đó trong X là không cần thiết để xác định A.
* B. Phụ thuộc dư thừa có thể là phụ thuộc có vế trái dư thừa: Đúng. Một phụ thuộc dư thừa là phụ thuộc có thể được suy ra từ các phụ thuộc khác trong lược đồ quan hệ. Một phụ thuộc có vế trái dư thừa có thể được loại bỏ mà không làm thay đổi các phụ thuộc hàm khác, và do đó có thể được coi là dư thừa.
* C. Phụ thuộc có vế trái dư thừa là phụ thuộc đầy đủ: Sai. Phụ thuộc đầy đủ là phụ thuộc mà không có thuộc tính nào ở vế trái có thể loại bỏ mà không làm thay đổi phụ thuộc hàm. Phụ thuộc có vế trái dư thừa thì ngược lại.
* D. Phụ thuộc dư thừa là phụ thuộc có vế trái dư thừa: Sai. Như đã giải thích ở trên, phụ thuộc dư thừa là phụ thuộc có thể được suy ra từ các phụ thuộc khác. Phụ thuộc có vế trái dư thừa là một trường hợp cụ thể của phụ thuộc dư thừa, nhưng không phải tất cả phụ thuộc dư thừa đều có vế trái dư thừa.
Vậy, đáp án đúng nhất là B.
* A. Phụ thuộc có vế trái dư thừa là phụ thuộc bắc cầu: Sai. Phụ thuộc bắc cầu là dạng phụ thuộc hàm X -> Z mà tồn tại Y sao cho X -> Y và Y -> Z. Phụ thuộc có vế trái dư thừa là phụ thuộc hàm X -> A mà một thuộc tính nào đó trong X là không cần thiết để xác định A.
* B. Phụ thuộc dư thừa có thể là phụ thuộc có vế trái dư thừa: Đúng. Một phụ thuộc dư thừa là phụ thuộc có thể được suy ra từ các phụ thuộc khác trong lược đồ quan hệ. Một phụ thuộc có vế trái dư thừa có thể được loại bỏ mà không làm thay đổi các phụ thuộc hàm khác, và do đó có thể được coi là dư thừa.
* C. Phụ thuộc có vế trái dư thừa là phụ thuộc đầy đủ: Sai. Phụ thuộc đầy đủ là phụ thuộc mà không có thuộc tính nào ở vế trái có thể loại bỏ mà không làm thay đổi phụ thuộc hàm. Phụ thuộc có vế trái dư thừa thì ngược lại.
* D. Phụ thuộc dư thừa là phụ thuộc có vế trái dư thừa: Sai. Như đã giải thích ở trên, phụ thuộc dư thừa là phụ thuộc có thể được suy ra từ các phụ thuộc khác. Phụ thuộc có vế trái dư thừa là một trường hợp cụ thể của phụ thuộc dư thừa, nhưng không phải tất cả phụ thuộc dư thừa đều có vế trái dư thừa.
Vậy, đáp án đúng nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định khóa của lược đồ quan hệ, ta cần tìm các tập thuộc tính có bao đóng bằng tập tất cả các thuộc tính của lược đồ quan hệ đó. Tức là, một tập thuộc tính K là khóa nếu K+ = R, với R là tập tất cả các thuộc tính của lược đồ quan hệ. Trong trường hợp này, R = {A, B, C, D, E, G}.
Xét đáp án A: AB --> C, BE --> C, BC --> D, C --> A, D --> EG, CG --> BD, ACD --> B, CE --> AG
* EB+: EB --> (BE --> C) = EBC --> (BC --> D) = EBCD --> (C --> A) = EBCDA --> (D --> EG) = EBCDAG = R. Vậy EB là khóa.
* CE+: CE --> (CE --> AG) = CEAG --> (C --> A) = CEG --> (CG --> BD) = CEGABD = R. Vậy CE là khóa.
* BC+: BC --> D, BC --> (BC --> D) = BCD --> (C --> A) = BCDA --> (D --> EG) = BCDAEG = R. Vậy BC là khóa.
Do đó, đáp án A sai.
Xét đáp án B:
* EC+: EC --> (CE --> AG) = CEAG --> (C --> A) = CEG --> (CG --> BD) = CEGABD = R. Vậy EC là khóa.
* CE+: CE --> (CE --> AG) = CEAG --> (C --> A) = CEG --> (CG --> BD) = CEGABD = R. Vậy CE là khóa.
* BC+: BC --> D, BC --> (BC --> D) = BCD --> (C --> A) = BCDA --> (D --> EG) = BCDAEG = R. Vậy BC là khóa.
Do đó, đáp án B đúng.
Xét đáp án C:
* AB+: AB --> C, AB --> (AB --> C) = ABC --> (C --> A) = ABC --> (BC --> D) = ABCD --> (D --> EG) = ABCDEG = R. Vậy AB là khóa.
* CG+: CG --> BD, CG --> (CG --> BD) = CDBG --> (D --> EG) = CDBGE, không suy ra được A. Vậy CG không là khóa.
* CD+: CD --> (C --> A) = CDA --> (D --> EG) = CDAEG, không suy ra được B. Vậy CD không là khóa.
Do đó, đáp án C sai.
Xét đáp án D:
* AB+: AB --> C, AB --> (AB --> C) = ABC --> (C --> A) = ABC --> (BC --> D) = ABCD --> (D --> EG) = ABCDEG = R. Vậy AB là khóa.
* CG+: CG --> BD, CG --> (CG --> BD) = CDBG --> (D --> EG) = CDBGE, không suy ra được A. Vậy CG không là khóa.
* CD+: CD --> (C --> A) = CDA --> (D --> EG) = CDAEG, không suy ra được B. Vậy CD không là khóa.
Do đó, đáp án D sai.
Vậy, đáp án đúng là B.
Xét đáp án A: AB --> C, BE --> C, BC --> D, C --> A, D --> EG, CG --> BD, ACD --> B, CE --> AG
* EB+: EB --> (BE --> C) = EBC --> (BC --> D) = EBCD --> (C --> A) = EBCDA --> (D --> EG) = EBCDAG = R. Vậy EB là khóa.
* CE+: CE --> (CE --> AG) = CEAG --> (C --> A) = CEG --> (CG --> BD) = CEGABD = R. Vậy CE là khóa.
* BC+: BC --> D, BC --> (BC --> D) = BCD --> (C --> A) = BCDA --> (D --> EG) = BCDAEG = R. Vậy BC là khóa.
Do đó, đáp án A sai.
Xét đáp án B:
* EC+: EC --> (CE --> AG) = CEAG --> (C --> A) = CEG --> (CG --> BD) = CEGABD = R. Vậy EC là khóa.
* CE+: CE --> (CE --> AG) = CEAG --> (C --> A) = CEG --> (CG --> BD) = CEGABD = R. Vậy CE là khóa.
* BC+: BC --> D, BC --> (BC --> D) = BCD --> (C --> A) = BCDA --> (D --> EG) = BCDAEG = R. Vậy BC là khóa.
Do đó, đáp án B đúng.
Xét đáp án C:
* AB+: AB --> C, AB --> (AB --> C) = ABC --> (C --> A) = ABC --> (BC --> D) = ABCD --> (D --> EG) = ABCDEG = R. Vậy AB là khóa.
* CG+: CG --> BD, CG --> (CG --> BD) = CDBG --> (D --> EG) = CDBGE, không suy ra được A. Vậy CG không là khóa.
* CD+: CD --> (C --> A) = CDA --> (D --> EG) = CDAEG, không suy ra được B. Vậy CD không là khóa.
Do đó, đáp án C sai.
Xét đáp án D:
* AB+: AB --> C, AB --> (AB --> C) = ABC --> (C --> A) = ABC --> (BC --> D) = ABCD --> (D --> EG) = ABCDEG = R. Vậy AB là khóa.
* CG+: CG --> BD, CG --> (CG --> BD) = CDBG --> (D --> EG) = CDBGE, không suy ra được A. Vậy CG không là khóa.
* CD+: CD --> (C --> A) = CDA --> (D --> EG) = CDAEG, không suy ra được B. Vậy CD không là khóa.
Do đó, đáp án D sai.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng