Phân tích độ nhạy thường được áp dụng vào bước nào trong quy trình PTĐLTQT?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phân tích độ nhạy là một kỹ thuật được sử dụng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào khác nhau đến kết quả của một mô hình. Trong quy trình Phân tích Định lượng trong Quản trị (PTĐLTQT), phân tích độ nhạy thường được áp dụng sau khi mô hình đã được xây dựng và đã có kết quả ban đầu. Nó giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn về những yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định và mức độ thay đổi của kết quả khi các yếu tố đầu vào thay đổi. Do đó, phân tích độ nhạy thường được áp dụng trong bước "Phân tích kết quả".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm số lượng áo tối ưu mà công ty nên sản xuất, ta cần phân tích điểm hòa vốn. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí.
Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí cố định (FC) và chi phí biến đổi (VC).
* Chi phí cố định (FC) = 480$\$
* Chi phí biến đổi (VC) trên mỗi áo = 12$\$
* Giá bán mỗi áo = 18$\$
Gọi Q là số lượng áo sản xuất và bán ra.
Tổng doanh thu (TR) = Giá bán mỗi áo * Q = 18Q
Tổng chi phí (TC) = FC + VC * Q = 480 + 12Q
Điểm hòa vốn xảy ra khi TR = TC:
18Q = 480 + 12Q
6Q = 480
Q = 80
Vậy, công ty cần sản xuất 80 áo để hòa vốn. Vì doanh số dự báo là 100 áo, và để có lợi nhuận công ty nên sản xuất đến mức doanh số dự báo nếu điều kiện thị trường cho phép. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu số lượng áo *nên* sản xuất, tức là xét đến điểm hòa vốn để tránh lỗ. Do đó, xét về mặt hòa vốn và khả năng có lãi, nếu công ty sản xuất trên 80 áo, công ty sẽ có lãi. Vì dự báo bán được 100 áo, số lượng áo nên sản xuất là 80 áo để đạt điểm hòa vốn (không lỗ) trước, sau đó có thể cân nhắc sản xuất thêm nếu có đủ điều kiện để bán được. Do đó, đáp án phù hợp nhất là 80.
Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí cố định (FC) và chi phí biến đổi (VC).
* Chi phí cố định (FC) = 480$\$
* Chi phí biến đổi (VC) trên mỗi áo = 12$\$
* Giá bán mỗi áo = 18$\$
Gọi Q là số lượng áo sản xuất và bán ra.
Tổng doanh thu (TR) = Giá bán mỗi áo * Q = 18Q
Tổng chi phí (TC) = FC + VC * Q = 480 + 12Q
Điểm hòa vốn xảy ra khi TR = TC:
18Q = 480 + 12Q
6Q = 480
Q = 80
Vậy, công ty cần sản xuất 80 áo để hòa vốn. Vì doanh số dự báo là 100 áo, và để có lợi nhuận công ty nên sản xuất đến mức doanh số dự báo nếu điều kiện thị trường cho phép. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu số lượng áo *nên* sản xuất, tức là xét đến điểm hòa vốn để tránh lỗ. Do đó, xét về mặt hòa vốn và khả năng có lãi, nếu công ty sản xuất trên 80 áo, công ty sẽ có lãi. Vì dự báo bán được 100 áo, số lượng áo nên sản xuất là 80 áo để đạt điểm hòa vốn (không lỗ) trước, sau đó có thể cân nhắc sản xuất thêm nếu có đủ điều kiện để bán được. Do đó, đáp án phù hợp nhất là 80.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khó khăn "Các nhà quản lý không ủng hộ giải pháp được đưa ra bởi nhóm nghiên cứu do giải pháp này làm mất quyền lợi của họ" thường xảy ra ở giai đoạn Sử dụng kết quả của quy trình phân tích dữ liệu lớn trong quản trị kinh doanh. Bởi vì, ở giai đoạn này, các kết quả phân tích được đưa ra để ứng dụng vào thực tế, và nếu nó ảnh hưởng đến quyền lợi của các nhà quản lý, họ có thể không ủng hộ việc áp dụng nó.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong bài toán này, giám đốc công ty phải đưa ra quyết định lựa chọn giữa hai phương án A và B, nhưng kết quả của mỗi phương án phụ thuộc vào trạng thái của thị trường (tốt, xấu, hoặc trung bình). Mỗi trạng thái thị trường có thể xảy ra, nhưng không có thông tin nào về xác suất xảy ra của mỗi trạng thái. Vì vậy, đây là một quyết định được đưa ra trong môi trường không chắc chắn. Trong môi trường không chắc chắn, người ra quyết định không có thông tin về xác suất của các trạng thái khác nhau của môi trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tiêu chuẩn Maximin là tiêu chuẩn lựa chọn phương án mà ở đó, người ra quyết định chọn phương án có kết quả tồi tệ nhất là tốt nhất so với các phương án khác.
Trong trường hợp này:
- Phương án A: Kết quả tồi tệ nhất là -170 triệu đồng (khi thị trường xấu).
- Phương án B: Kết quả tồi tệ nhất là -90 triệu đồng (khi thị trường xấu).
Vì -90 > -170, theo tiêu chuẩn Maximin, phương án B được chọn.
Trong trường hợp này:
- Phương án A: Kết quả tồi tệ nhất là -170 triệu đồng (khi thị trường xấu).
- Phương án B: Kết quả tồi tệ nhất là -90 triệu đồng (khi thị trường xấu).
Vì -90 > -170, theo tiêu chuẩn Maximin, phương án B được chọn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này theo tiêu chuẩn Hurwicz với hệ số thực tiễn (hệ số lạc quan) là 0.7, ta cần tính giá trị Hurwicz cho từng phương án (A và B) rồi so sánh chúng. Giá trị Hurwicz được tính bằng công thức:
Giá trị Hurwicz = (Hệ số lạc quan * Giá trị tốt nhất) + ((1 - Hệ số lạc quan) * Giá trị xấu nhất)
Trong đó:
- Giá trị tốt nhất là lợi nhuận cao nhất có thể đạt được.
- Giá trị xấu nhất là tổn thất lớn nhất có thể xảy ra.
Tính cho phương án A:
- Giá trị tốt nhất: 300 triệu đồng
- Giá trị xấu nhất: -170 triệu đồng (tổn thất 170 triệu đồng)
- Giá trị Hurwicz (A) = (0.7 * 300) + (0.3 * -170) = 210 - 51 = 159 triệu đồng
Tính cho phương án B:
- Giá trị tốt nhất: 120 triệu đồng
- Giá trị xấu nhất: -90 triệu đồng (tổn thất 90 triệu đồng)
- Giá trị Hurwicz (B) = (0.7 * 120) + (0.3 * -90) = 84 - 27 = 57 triệu đồng
So sánh giá trị Hurwicz của A và B, ta thấy giá trị Hurwicz của A (159 triệu đồng) lớn hơn giá trị Hurwicz của B (57 triệu đồng). Do đó, theo tiêu chuẩn Hurwicz, phương án A được chọn.
Giá trị Hurwicz = (Hệ số lạc quan * Giá trị tốt nhất) + ((1 - Hệ số lạc quan) * Giá trị xấu nhất)
Trong đó:
- Giá trị tốt nhất là lợi nhuận cao nhất có thể đạt được.
- Giá trị xấu nhất là tổn thất lớn nhất có thể xảy ra.
Tính cho phương án A:
- Giá trị tốt nhất: 300 triệu đồng
- Giá trị xấu nhất: -170 triệu đồng (tổn thất 170 triệu đồng)
- Giá trị Hurwicz (A) = (0.7 * 300) + (0.3 * -170) = 210 - 51 = 159 triệu đồng
Tính cho phương án B:
- Giá trị tốt nhất: 120 triệu đồng
- Giá trị xấu nhất: -90 triệu đồng (tổn thất 90 triệu đồng)
- Giá trị Hurwicz (B) = (0.7 * 120) + (0.3 * -90) = 84 - 27 = 57 triệu đồng
So sánh giá trị Hurwicz của A và B, ta thấy giá trị Hurwicz của A (159 triệu đồng) lớn hơn giá trị Hurwicz của B (57 triệu đồng). Do đó, theo tiêu chuẩn Hurwicz, phương án A được chọn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng