Nước chảy từ bình dưới lên bình trên với lưu lượng Q = 3,5 l/s. Biết d = 50 mm, L = 3,5 m; hệ số cản của khóa ξₖ = 8; độ nhám Δ = 0,3 mm, hệ số ma sát:. Chỉ số trên áp kế M bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng kiến thức về thủy lực, cụ thể là phương trình Bernoulli và các hệ số cản dòng chảy. Tính toán vận tốc, hệ số ma sát, tổn thất áp suất do ma sát và cục bộ. Áp dụng phương trình Bernoulli để tìm áp suất tại M (áp kế).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính độ cao đặt bơm zₕ, ta sử dụng công thức:
zₕ = hck - hf
Trong đó:
hck là độ cao chân không tại mặt cắt vào bơm (4,5 m).
hf là tổn thất cột nước trên đường ống hút.
Tổn thất cột nước hf được tính bằng công thức:
hf = (λ * L/d + Σξ) * (v²/2g)
Trong đó:
λ là hệ số ma sát (0,03).
L là chiều dài ống hút (10 m).
d là đường kính ống hút (0,15 m).
Σξ là tổng hệ số tổn thất cục bộ (ξᵣ + ξᵤ = 6,0 + 0,2 = 6,2).
v là vận tốc dòng chảy.
g là gia tốc trọng trường (9,81 m/s²).
Tính vận tốc dòng chảy v:
Q = 16 dm³/s = 0,016 m³/s
A = πd²/4 = π * (0,15)²/4 ≈ 0,01767 m²
v = Q/A = 0,016 / 0,01767 ≈ 0,905 m/s
Tính tổn thất cột nước hf:
hf = (0,03 * 10/0,15 + 6,2) * (0,905²/(2*9,81))
hf = (2 + 6,2) * (0,819/19,62)
hf = 8,2 * 0,0417 ≈ 0,342 m
Tính độ cao đặt bơm zₕ:
zₕ = 4,5 - 0,342 ≈ 4,158 m
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 4,1 m.
zₕ = hck - hf
Trong đó:
hck là độ cao chân không tại mặt cắt vào bơm (4,5 m).
hf là tổn thất cột nước trên đường ống hút.
Tổn thất cột nước hf được tính bằng công thức:
hf = (λ * L/d + Σξ) * (v²/2g)
Trong đó:
λ là hệ số ma sát (0,03).
L là chiều dài ống hút (10 m).
d là đường kính ống hút (0,15 m).
Σξ là tổng hệ số tổn thất cục bộ (ξᵣ + ξᵤ = 6,0 + 0,2 = 6,2).
v là vận tốc dòng chảy.
g là gia tốc trọng trường (9,81 m/s²).
Tính vận tốc dòng chảy v:
Q = 16 dm³/s = 0,016 m³/s
A = πd²/4 = π * (0,15)²/4 ≈ 0,01767 m²
v = Q/A = 0,016 / 0,01767 ≈ 0,905 m/s
Tính tổn thất cột nước hf:
hf = (0,03 * 10/0,15 + 6,2) * (0,905²/(2*9,81))
hf = (2 + 6,2) * (0,819/19,62)
hf = 8,2 * 0,0417 ≈ 0,342 m
Tính độ cao đặt bơm zₕ:
zₕ = 4,5 - 0,342 ≈ 4,158 m
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 4,1 m.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Xét vòi có chiều dài l = (3 ÷ 4)d, dòng chảy qua vòi chịu ảnh hưởng của ma sát thành ống. Do đó, năng lượng của dòng chảy bị tiêu hao nhiều hơn so với dòng chảy qua lỗ (orifice) mà ma sát thành ống không đáng kể. Vì vậy, với cùng cột áp H và tiết diện S, lưu lượng qua vòi sẽ nhỏ hơn so với lưu lượng qua lỗ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính lưu lượng dòng chảy qua lỗ mỏng:
* Q = μ * S * v, trong đó:
* Q là lưu lượng.
* μ là hệ số lưu lượng.
* S là diện tích lỗ.
* v là vận tốc dòng chảy tại mặt cắt co hẹp.
* Ngoài ra, ta có: Q = Sc * v, trong đó Sc là diện tích mặt cắt co hẹp. Vì Sc = μ * S, nên Q = μ * S * v.
Vậy đáp án đúng là Q = Sc * v và Q = μ * S * v. Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có một đáp án phù hợp nhất là Q = Sc * v
* Q = μ * S * v, trong đó:
* Q là lưu lượng.
* μ là hệ số lưu lượng.
* S là diện tích lỗ.
* v là vận tốc dòng chảy tại mặt cắt co hẹp.
* Ngoài ra, ta có: Q = Sc * v, trong đó Sc là diện tích mặt cắt co hẹp. Vì Sc = μ * S, nên Q = μ * S * v.
Vậy đáp án đúng là Q = Sc * v và Q = μ * S * v. Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có một đáp án phù hợp nhất là Q = Sc * v
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong tính toán thủy lực đường ống, khái niệm "đường ống dài" dùng để chỉ những đường ống có chiều dài lớn hơn rất nhiều so với đường kính của ống, dẫn đến tổn thất dọc đường chiếm phần lớn so với tổn thất cục bộ. Điều này cho phép đơn giản hóa các phương trình và giả thiết trong quá trình tính toán, bỏ qua ảnh hưởng của các tổn thất cục bộ tại các van, khuỷu, và các phụ kiện khác.
Phương án A: Chiều dài L >> đường kính d của ống – Mô tả đúng đặc điểm của đường ống dài.
Phương án B: Độ nhám Δ << đường kính d – Mô tả về độ nhám tương đối nhỏ, liên quan đến chế độ chảy, không phải là định nghĩa đường ống dài.
Phương án C: Cả 3 câu kia đều sai – Sai, vì phương án A đúng.
Phương án D: Tổn thất dọc đường rất lớn so với tổn thất cục bộ – Mô tả đúng hệ quả của việc đường ống dài, và cũng là một cách diễn giải khác của định nghĩa.
Vì phương án A mô tả trực tiếp điều kiện cần để một ống được xem là ống dài, và phương án D mô tả hệ quả của việc ống dài, nên phương án A là chính xác và đầy đủ hơn cả. Tuy nhiên, phương án D cũng đúng ở một mức độ nhất định, và thường được dùng để kiểm tra xem một ống có thể được coi là ống dài hay không.
Ở đây, do câu hỏi yêu cầu khái niệm, nên phương án A là đáp án chính xác nhất.
Phương án A: Chiều dài L >> đường kính d của ống – Mô tả đúng đặc điểm của đường ống dài.
Phương án B: Độ nhám Δ << đường kính d – Mô tả về độ nhám tương đối nhỏ, liên quan đến chế độ chảy, không phải là định nghĩa đường ống dài.
Phương án C: Cả 3 câu kia đều sai – Sai, vì phương án A đúng.
Phương án D: Tổn thất dọc đường rất lớn so với tổn thất cục bộ – Mô tả đúng hệ quả của việc đường ống dài, và cũng là một cách diễn giải khác của định nghĩa.
Vì phương án A mô tả trực tiếp điều kiện cần để một ống được xem là ống dài, và phương án D mô tả hệ quả của việc ống dài, nên phương án A là chính xác và đầy đủ hơn cả. Tuy nhiên, phương án D cũng đúng ở một mức độ nhất định, và thường được dùng để kiểm tra xem một ống có thể được coi là ống dài hay không.
Ở đây, do câu hỏi yêu cầu khái niệm, nên phương án A là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức h_d = (Q^2 / K^2) * L dùng để tính tổn thất dọc đường chỉ đúng cho trường hợp chảy rối thành hoàn toàn nhám. Trong trường hợp này, hệ số sức cản thủy lực K chỉ phụ thuộc vào độ nhám của thành ống và không phụ thuộc vào số Reynolds. Do đó, đáp án B là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng