Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả của tài sản thẩm định giá được thực hiện trên cơ sở:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất (Highest and Best Use - HBU) là một khái niệm quan trọng trong thẩm định giá. Nó đề cập đến việc xác định cách sử dụng hợp lý, khả thi về mặt pháp lý, tài chính và mang lại giá trị cao nhất cho tài sản. Do đó, việc xác định HBU dựa trên mức thu nhập trung bình do tài sản đó mang lại, sau khi xem xét các yếu tố khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà, ta cần tính tỷ lệ chất lượng còn lại của từng kết cấu chủ yếu, sau đó nhân với tỷ trọng của kết cấu đó trong tổng thể căn nhà, rồi cộng lại.
* Móng: Tỷ lệ chất lượng còn lại = 100% - 42% = 58%. Đóng góp vào tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà: 58% * 8% = 4.64%
* Tường: Tỷ lệ chất lượng còn lại = 100% - 44% = 56%. Đóng góp vào tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà: 56% * 18% = 10.08%
* Sàn: Tỷ lệ chất lượng còn lại = 100% - 46% = 54%. Đóng góp vào tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà: 54% * 16% = 8.64%
* Mái: Tỷ lệ chất lượng còn lại = 100% - 48% = 52%. Đóng góp vào tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà: 52% * 14% = 7.28%
Vậy, tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà là: 4.64% + 10.08% + 8.64% + 7.28% + (100% - 8% - 18% - 16% - 14%)*(100%-0%)/100% = 4.64 + 10.08 + 8.64 + 7.28 + 44%*1= 30.64 + 44 = 74.64%
Tổng tỷ trọng các kết cấu chủ yếu là: 8% + 18% + 16% + 14% = 56%. Vậy phần còn lại của căn nhà chiếm tỷ trọng 100% - 56% = 44%. Giả sử phần này không bị hao mòn (tỷ lệ hao mòn = 0%), thì tỷ lệ chất lượng còn lại của phần này là 100%. Đóng góp của phần này vào tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà là 44% * 100% = 44%.
Tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà là: 4.64% + 10.08% + 8.64% + 7.28% + 44% = 74.64%.
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có lẽ có một sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Trong trường hợp này, ta chọn đáp án "D. Các đáp án còn lại SAI".
* Móng: Tỷ lệ chất lượng còn lại = 100% - 42% = 58%. Đóng góp vào tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà: 58% * 8% = 4.64%
* Tường: Tỷ lệ chất lượng còn lại = 100% - 44% = 56%. Đóng góp vào tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà: 56% * 18% = 10.08%
* Sàn: Tỷ lệ chất lượng còn lại = 100% - 46% = 54%. Đóng góp vào tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà: 54% * 16% = 8.64%
* Mái: Tỷ lệ chất lượng còn lại = 100% - 48% = 52%. Đóng góp vào tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà: 52% * 14% = 7.28%
Vậy, tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà là: 4.64% + 10.08% + 8.64% + 7.28% + (100% - 8% - 18% - 16% - 14%)*(100%-0%)/100% = 4.64 + 10.08 + 8.64 + 7.28 + 44%*1= 30.64 + 44 = 74.64%
Tổng tỷ trọng các kết cấu chủ yếu là: 8% + 18% + 16% + 14% = 56%. Vậy phần còn lại của căn nhà chiếm tỷ trọng 100% - 56% = 44%. Giả sử phần này không bị hao mòn (tỷ lệ hao mòn = 0%), thì tỷ lệ chất lượng còn lại của phần này là 100%. Đóng góp của phần này vào tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà là 44% * 100% = 44%.
Tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà là: 4.64% + 10.08% + 8.64% + 7.28% + 44% = 74.64%.
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có lẽ có một sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Trong trường hợp này, ta chọn đáp án "D. Các đáp án còn lại SAI".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải quyết bài toán này, ta cần tính giá trị hiện tại của bất động sản dựa trên dòng tiền dự kiến trong tương lai. Bài toán chia thành hai giai đoạn: giai đoạn dự báo (5 năm) và giai đoạn sau dự báo.
Giai đoạn dự báo (5 năm):
* Thu nhập hàng năm: 70 tỷ đồng
* Tỷ suất chiết khấu: 15%
Giá trị hiện tại của dòng tiền trong 5 năm được tính bằng công thức giá trị hiện tại của niên kim:
PV = CF * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
* PV là giá trị hiện tại
* CF là dòng tiền hàng năm (70 tỷ đồng)
* r là tỷ suất chiết khấu (15% = 0.15)
* n là số năm (5)
PV = 70 * [1 - (1 + 0.15)^-5] / 0.15
PV ≈ 70 * [1 - 0.497] / 0.15
PV ≈ 70 * 3.352
PV ≈ 234.64 tỷ đồng
Giai đoạn sau dự báo:
* Thu nhập hàng năm: 80 tỷ đồng
* Tỷ suất chiết khấu: 16%
Giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn này (bắt đầu từ năm thứ 6) được tính bằng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn tăng trưởng đều:
PV = CF / (r-g)
Tuy nhiên, ở đây ta cần tính giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn này *tại thời điểm cuối năm thứ 5*, sau đó chiết khấu giá trị này về hiện tại (năm 0).
Vì thu nhập cố định, g=0
Giá trị tại năm thứ 5 = 80 / 0.16 = 500 tỷ đồng
Sau đó, chiết khấu giá trị 500 tỷ này về hiện tại:
PV = 500 / (1+0.15)^5 = 500/2.011 = 248.63 tỷ đồng
Giá trị bất động sản = PV giai đoạn 1 + PV giai đoạn 2
Giá trị bất động sản = 234.64 + 248.63 = 483.27 tỷ đồng
Vậy đáp án gần nhất là: 483,24 tỷ đồng.
Giai đoạn dự báo (5 năm):
* Thu nhập hàng năm: 70 tỷ đồng
* Tỷ suất chiết khấu: 15%
Giá trị hiện tại của dòng tiền trong 5 năm được tính bằng công thức giá trị hiện tại của niên kim:
PV = CF * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
* PV là giá trị hiện tại
* CF là dòng tiền hàng năm (70 tỷ đồng)
* r là tỷ suất chiết khấu (15% = 0.15)
* n là số năm (5)
PV = 70 * [1 - (1 + 0.15)^-5] / 0.15
PV ≈ 70 * [1 - 0.497] / 0.15
PV ≈ 70 * 3.352
PV ≈ 234.64 tỷ đồng
Giai đoạn sau dự báo:
* Thu nhập hàng năm: 80 tỷ đồng
* Tỷ suất chiết khấu: 16%
Giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn này (bắt đầu từ năm thứ 6) được tính bằng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn tăng trưởng đều:
PV = CF / (r-g)
Tuy nhiên, ở đây ta cần tính giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn này *tại thời điểm cuối năm thứ 5*, sau đó chiết khấu giá trị này về hiện tại (năm 0).
Vì thu nhập cố định, g=0
Giá trị tại năm thứ 5 = 80 / 0.16 = 500 tỷ đồng
Sau đó, chiết khấu giá trị 500 tỷ này về hiện tại:
PV = 500 / (1+0.15)^5 = 500/2.011 = 248.63 tỷ đồng
Giá trị bất động sản = PV giai đoạn 1 + PV giai đoạn 2
Giá trị bất động sản = 234.64 + 248.63 = 483.27 tỷ đồng
Vậy đáp án gần nhất là: 483,24 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Diện tích trong hạn mức: 150m2
Diện tích vượt hạn mức: 200m2 - 150m2 = 50m2
Tiền sử dụng đất phải nộp cho phần diện tích trong hạn mức:
150m2 * 5 triệu đồng/m2 * 1,1 * 50% = 375 triệu đồng
Tiền sử dụng đất phải nộp cho phần diện tích vượt hạn mức:
50m2 * 5 triệu đồng/m2 * 1,1 * 100% = 275 triệu đồng
Tổng tiền sử dụng đất phải nộp:
375 triệu đồng + 275 triệu đồng = 650 triệu đồng
Diện tích vượt hạn mức: 200m2 - 150m2 = 50m2
Tiền sử dụng đất phải nộp cho phần diện tích trong hạn mức:
150m2 * 5 triệu đồng/m2 * 1,1 * 50% = 375 triệu đồng
Tiền sử dụng đất phải nộp cho phần diện tích vượt hạn mức:
50m2 * 5 triệu đồng/m2 * 1,1 * 100% = 275 triệu đồng
Tổng tiền sử dụng đất phải nộp:
375 triệu đồng + 275 triệu đồng = 650 triệu đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính tỷ suất vốn hóa của bất động sản (R) khi có sự tham gia của cả vốn vay và vốn chủ sở hữu là một công thức quan trọng trong lĩnh vực đầu tư bất động sản. Nó thể hiện mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn vay (M), hệ số vốn hóa tiền vay (Rm) và tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu (Re). Công thức chính xác là: R = M x Rm + (1-M) x Re. Trong đó: - M là tỷ lệ phần trăm vốn vay trên tổng vốn đầu tư. - Rm là hệ số vốn hóa tiền vay. - Re là tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu. (1-M) là tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng vốn đầu tư.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) là dòng tiền có sẵn cho tất cả các nhà cung cấp vốn của công ty, bao gồm cả chủ nợ và chủ sở hữu. Công thức tính FCFF từ dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) như sau:
FCFF = FCFE + Lãi vay * (1 - Thuế suất) + Trả nợ gốc - Phát hành nợ mới + Cổ tức ưu đãi
Trong trường hợp này:
* FCFE = 1000
* Lãi vay = 200
* Thuế suất = 20% = 0.2
* Trả nợ gốc = 100
* Phát hành nợ mới = 100
* Cổ tức ưu đãi = 100
FCFF = 1000 + 200 * (1 - 0.2) + 100 - 100 + 100 = 1000 + 200 * 0.8 + 100 = 1000 + 160 + 100 = 1260.
Vậy đáp án đúng là D. 1260.
FCFF = FCFE + Lãi vay * (1 - Thuế suất) + Trả nợ gốc - Phát hành nợ mới + Cổ tức ưu đãi
Trong trường hợp này:
* FCFE = 1000
* Lãi vay = 200
* Thuế suất = 20% = 0.2
* Trả nợ gốc = 100
* Phát hành nợ mới = 100
* Cổ tức ưu đãi = 100
FCFF = 1000 + 200 * (1 - 0.2) + 100 - 100 + 100 = 1000 + 200 * 0.8 + 100 = 1000 + 160 + 100 = 1260.
Vậy đáp án đúng là D. 1260.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng