Trả lời:
Đáp án đúng: C
Albumin thường chiếm khoảng 55-65% protein toàn phần. Trong trường hợp này, nếu protein toàn phần là 7g/l, ta có thể tính albumin như sau:
Albumin = 7g/l * 60% (lấy giá trị trung bình)
Albumin = 4.2g/l
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn ra yếu tố không phải là căn cứ để lựa chọn kháng sinh. Các yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn kháng sinh bao gồm: độ an toàn, kinh nghiệm sử dụng trước đó, giá cả và phổ kháng khuẩn phù hợp (nên ưu tiên kháng sinh phổ hẹp nếu có thể). Việc sử dụng kháng sinh phổ rộng và mạnh nhất ngay từ đầu có thể dẫn đến kháng thuốc, làm mất đi lựa chọn điều trị khi cần thiết hơn. Do đó, lựa chọn "Ban đầu nên đánh kháng sinh phổ rộng, mạnh nhất để đảm bảo an toàn" là không phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Glucocorticoid là một nhóm thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Sử dụng glucocorticoid kéo dài, đặc biệt ở người cao tuổi, có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, trong đó có loãng xương và tăng nguy cơ gãy xương do giảm mật độ xương. Các tác dụng phụ khác bao gồm tăng huyết áp, tăng đường huyết, và các vấn đề về mắt như đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp. Mất K+ máu cũng có thể xảy ra nhưng ít phổ biến hơn so với loãng xương.
Phương án A: Tụt huyết áp không phải là tác dụng phụ thường gặp của glucocorticoid. Glucocorticoid có xu hướng gây tăng huyết áp.
Phương án B: Tăng huyết áp là một tác dụng phụ có thể xảy ra, nhưng gãy xương do loãng xương là một biến chứng nghiêm trọng và đặc biệt đáng lo ngại ở người cao tuổi.
Phương án C: Gẫy xương không có chấn thương (do loãng xương) là đáp án đúng. Glucocorticoid làm giảm hấp thu canxi và tăng đào thải canxi, dẫn đến loãng xương.
Phương án D: Mất K+ máu có thể xảy ra nhưng ít gặp hơn và không phải là biến chứng chính khi sử dụng glucocorticoid kéo dài.
Phương án A: Tụt huyết áp không phải là tác dụng phụ thường gặp của glucocorticoid. Glucocorticoid có xu hướng gây tăng huyết áp.
Phương án B: Tăng huyết áp là một tác dụng phụ có thể xảy ra, nhưng gãy xương do loãng xương là một biến chứng nghiêm trọng và đặc biệt đáng lo ngại ở người cao tuổi.
Phương án C: Gẫy xương không có chấn thương (do loãng xương) là đáp án đúng. Glucocorticoid làm giảm hấp thu canxi và tăng đào thải canxi, dẫn đến loãng xương.
Phương án D: Mất K+ máu có thể xảy ra nhưng ít gặp hơn và không phải là biến chứng chính khi sử dụng glucocorticoid kéo dài.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Glucocorticoid có tác dụng chống suy mòn cho bệnh nhân ung thư chủ yếu thông qua việc kích thích ăn ngon và giảm viêm do tổ chức ung thư gây ra. Tác dụng này giúp cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm các triệu chứng khó chịu liên quan đến viêm, từ đó góp phần chống lại tình trạng suy mòn.
Các lựa chọn khác không phải là cơ chế chính:
- B. Kích thích thần kinh trung ương: Glucocorticoid có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, nhưng đây không phải là cơ chế chính chống suy mòn.
- C. Kích thích hệ miễn dịch: Glucocorticoid thường ức chế hệ miễn dịch, chứ không kích thích.
- D. Làm tăng bài tiết serotonin: Glucocorticoid không trực tiếp làm tăng bài tiết serotonin.
Các lựa chọn khác không phải là cơ chế chính:
- B. Kích thích thần kinh trung ương: Glucocorticoid có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, nhưng đây không phải là cơ chế chính chống suy mòn.
- C. Kích thích hệ miễn dịch: Glucocorticoid thường ức chế hệ miễn dịch, chứ không kích thích.
- D. Làm tăng bài tiết serotonin: Glucocorticoid không trực tiếp làm tăng bài tiết serotonin.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhóm ức chế alpha-glucosidase hoạt động bằng cách ức chế enzyme alpha-glucosidase ở ruột non. Enzyme này chịu trách nhiệm phân hủy carbohydrate phức tạp thành glucose để hấp thụ. Do đó, khi bị ức chế, sự hấp thụ glucose vào máu sẽ chậm lại, giúp kiểm soát đường huyết sau ăn.
* A. Kích thích tế bào tiếng beta đảo tụy tiết Insulin: Đây là cơ chế của các thuốc sulfonylurea và glinide.
* B. Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin: Đây là cơ chế của các thuốc nhóm thiazolidinedione (TZD) hoặc metformin.
* C. Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích: Insulin đã có sẵn hoạt tính, các thuốc khác có thể cải thiện đáp ứng của cơ thể với insulin.
* D. Ức chế hấp thu glucid tại ruột: Đây là cơ chế hoạt động chính xác của nhóm ức chế alpha-glucosidase.
* A. Kích thích tế bào tiếng beta đảo tụy tiết Insulin: Đây là cơ chế của các thuốc sulfonylurea và glinide.
* B. Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin: Đây là cơ chế của các thuốc nhóm thiazolidinedione (TZD) hoặc metformin.
* C. Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích: Insulin đã có sẵn hoạt tính, các thuốc khác có thể cải thiện đáp ứng của cơ thể với insulin.
* D. Ức chế hấp thu glucid tại ruột: Đây là cơ chế hoạt động chính xác của nhóm ức chế alpha-glucosidase.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhóm thuốc Meglitinid và Sulfonylure đều có cơ chế tác dụng kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin. Cả hai nhóm thuốc này đều gắn vào thụ thể SUR1 trên kênh KATP của tế bào beta, làm đóng kênh này, gây khử cực màng tế bào, mở kênh calci, và dẫn đến giải phóng insulin.
Các lựa chọn khác:
* Biguanid (ví dụ, Metformin) làm giảm sản xuất glucose ở gan và tăng độ nhạy insulin ở mô ngoại vi.
* Thiazolidinedion (ví dụ, Pioglitazone) làm tăng độ nhạy insulin ở mô ngoại vi bằng cách hoạt hóa thụ thể PPARgamma.
* Ức chế alpha-glucosidase (ví dụ, Acarbose) làm chậm quá trình hấp thu carbohydrate ở ruột non.
Các lựa chọn khác:
* Biguanid (ví dụ, Metformin) làm giảm sản xuất glucose ở gan và tăng độ nhạy insulin ở mô ngoại vi.
* Thiazolidinedion (ví dụ, Pioglitazone) làm tăng độ nhạy insulin ở mô ngoại vi bằng cách hoạt hóa thụ thể PPARgamma.
* Ức chế alpha-glucosidase (ví dụ, Acarbose) làm chậm quá trình hấp thu carbohydrate ở ruột non.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng