Mức “0” của cao độ hải đồ khu vực là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Mức "0" của cao độ hải đồ được chọn là mực nước thấp nhất quan trắc được trong nhiều năm ở khu vực đó. Mục đích của việc này là đảm bảo an toàn cho tàu thuyền, vì độ sâu hiển thị trên hải đồ luôn lớn hơn hoặc bằng độ sâu thực tế mà tàu thuyền có thể gặp phải.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tiêu chuẩn đánh giá độ bằng phẳng mặt đường thông qua chỉ số IRI (International Roughness Index) đối với đường có vận tốc thiết kế 60 km/h trong trường hợp cải tạo, nâng cấp. Theo tiêu chuẩn, chỉ số IRI yêu cầu phải nhỏ hơn hoặc bằng 3.0 m/km.
* Phương án A: Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5 - Sai, vì tiêu chuẩn cho Vtk = 60 km/h là ≤ 3.0.
* Phương án B: Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,8 - Sai, vì tiêu chuẩn cho Vtk = 60 km/h là ≤ 3.0.
* Phương án C: Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 3,0 - Đúng, đây là giá trị IRI theo quy định.
* Phương án D: Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 5,0 - Sai, giá trị này thường áp dụng cho các đường có cấp thấp hơn hoặc các yêu cầu kỹ thuật khác.
* Phương án A: Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5 - Sai, vì tiêu chuẩn cho Vtk = 60 km/h là ≤ 3.0.
* Phương án B: Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,8 - Sai, vì tiêu chuẩn cho Vtk = 60 km/h là ≤ 3.0.
* Phương án C: Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 3,0 - Đúng, đây là giá trị IRI theo quy định.
* Phương án D: Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 5,0 - Sai, giá trị này thường áp dụng cho các đường có cấp thấp hơn hoặc các yêu cầu kỹ thuật khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến lý do vỏ hầm của đường hầm thi công theo phương pháp NATM (New Austrian Tunneling Method) thường có chiều dày không đổi.
* Phương án A: Nội lực trên các mặt cắt dọc theo chu vi vỏ hầm không nhất thiết phải như nhau. Thực tế, nội lực có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện địa chất và tải trọng. Do đó, đây không phải là lý do chính.
* Phương án B: Việc duy trì đường tim của kết cấu vỏ hầm cùng dạng với đường cong khuôn hầm là quan trọng, nhưng không trực tiếp giải thích tại sao chiều dày vỏ hầm không đổi.
* Phương án C: Chiều dày vỏ hầm có thể được chọn là nhỏ nhất theo cấu tạo, nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng và không phải là lý do duy nhất.
* Phương án D: Đây là đáp án chính xác nhất. Việc giữ chiều dày vỏ hầm không đổi giúp đơn giản hóa và dễ dàng kiểm soát quá trình thi công, đặc biệt là công tác phun bê tông và lắp dựng các cấu kiện gia cường. Nó giúp đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công.
Vì vậy, đáp án đúng là D. Để dễ kiểm soát trong quá trình thi công.
* Phương án A: Nội lực trên các mặt cắt dọc theo chu vi vỏ hầm không nhất thiết phải như nhau. Thực tế, nội lực có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện địa chất và tải trọng. Do đó, đây không phải là lý do chính.
* Phương án B: Việc duy trì đường tim của kết cấu vỏ hầm cùng dạng với đường cong khuôn hầm là quan trọng, nhưng không trực tiếp giải thích tại sao chiều dày vỏ hầm không đổi.
* Phương án C: Chiều dày vỏ hầm có thể được chọn là nhỏ nhất theo cấu tạo, nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng và không phải là lý do duy nhất.
* Phương án D: Đây là đáp án chính xác nhất. Việc giữ chiều dày vỏ hầm không đổi giúp đơn giản hóa và dễ dàng kiểm soát quá trình thi công, đặc biệt là công tác phun bê tông và lắp dựng các cấu kiện gia cường. Nó giúp đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công.
Vì vậy, đáp án đúng là D. Để dễ kiểm soát trong quá trình thi công.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các quy định liên quan đến tải trọng sử dụng trong tính toán mỏi cho cầu thép theo tiêu chuẩn thiết kế cầu. Cần nắm vững các hệ số, cách lấy hoạt tải và cự ly trục xe để tính toán mỏi.
* Phương án A: Hoạt tải lấy bằng 0,75 hoạt tải tiêu chuẩn là đúng một phần, hệ số 0,75 được sử dụng để giảm bớt ảnh hưởng của hoạt tải khi tính mỏi.
* Phương án B: Cự li giữa hai trục bánh sau của xe tải thiết kế lấy bằng 9000mm là đúng, đây là một trong những thông số xe tải thiết kế dùng để tính toán.
* Phương án C: Khi tính mỏi cho bản bụng hoạt tải lấy bằng 1,5 hoạt tải tiêu chuẩn là sai. Hệ số 1.5 không được sử dụng trong tính toán mỏi bản bụng.
* Phương án D: "Chỉ xét hoạt tải LL (1+IM) với hệ số tải trọng 0,75 và cự li trục bánh nặng 9,0m đồng thời có xét lưu lượng xe tải/ngày" là đáp án chính xác nhất. Nó bao gồm tất cả các yếu tố quan trọng: sử dụng hoạt tải LL có xét đến xung kích (IM), hệ số tải trọng 0,75, cự ly trục xe 9m và đặc biệt nhấn mạnh việc xét đến lưu lượng xe tải hàng ngày (ADTT), điều này rất quan trọng trong đánh giá mỏi.
Vậy đáp án đúng nhất là D.
* Phương án A: Hoạt tải lấy bằng 0,75 hoạt tải tiêu chuẩn là đúng một phần, hệ số 0,75 được sử dụng để giảm bớt ảnh hưởng của hoạt tải khi tính mỏi.
* Phương án B: Cự li giữa hai trục bánh sau của xe tải thiết kế lấy bằng 9000mm là đúng, đây là một trong những thông số xe tải thiết kế dùng để tính toán.
* Phương án C: Khi tính mỏi cho bản bụng hoạt tải lấy bằng 1,5 hoạt tải tiêu chuẩn là sai. Hệ số 1.5 không được sử dụng trong tính toán mỏi bản bụng.
* Phương án D: "Chỉ xét hoạt tải LL (1+IM) với hệ số tải trọng 0,75 và cự li trục bánh nặng 9,0m đồng thời có xét lưu lượng xe tải/ngày" là đáp án chính xác nhất. Nó bao gồm tất cả các yếu tố quan trọng: sử dụng hoạt tải LL có xét đến xung kích (IM), hệ số tải trọng 0,75, cự ly trục xe 9m và đặc biệt nhấn mạnh việc xét đến lưu lượng xe tải hàng ngày (ADTT), điều này rất quan trọng trong đánh giá mỏi.
Vậy đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong hệ thống đường tàu điện ngầm, không gian trong đường hầm cần phải tuân thủ các giới hạn kích thước nhất định để đảm bảo an toàn và hoạt động hiệu quả của tàu. Thông thường, có hai loại khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc (kích thước bao) được áp dụng: một là khổ giới hạn kiến trúc tĩnh (static gauge) và hai là khổ giới hạn kiến trúc động (kinematic gauge). Khổ giới hạn kiến trúc tĩnh đảm bảo không có vật thể cố định nào xâm phạm vào không gian an toàn của tàu khi tàu đứng yên. Khổ giới hạn kiến trúc động tính đến sự dịch chuyển của tàu khi di chuyển, bao gồm cả dao động ngang và dọc, để đảm bảo không có va chạm xảy ra. Vì vậy, đáp án chính xác là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ dốc tối đa của đường chính tuyến đường sắt đô thị loại MRT trong điều kiện địa hình khó khăn không được vượt quá 40‰. Đây là quy định để đảm bảo an toàn và khả năng vận hành của tàu trong các điều kiện địa hình phức tạp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng