Một nhà đầu tư mua hợp đồng quyền chọn bán, anh ta đang mong đợi rằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Nhà đầu tư mua hợp đồng quyền chọn bán (put option) có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, bán một tài sản cơ sở (ví dụ: cổ phiếu) ở một mức giá xác định (strike price) vào hoặc trước một ngày đáo hạn nhất định. Do đó, nhà đầu tư này sẽ hưởng lợi nếu giá của tài sản cơ sở giảm xuống dưới mức giá strike price (trừ đi phí quyền chọn đã trả). Vì vậy, anh ta đang mong đợi giá sẽ giảm.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là một dạng hợp đồng phái sinh. Trong hợp đồng tương lai, cả người mua và người bán đều có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng khi đáo hạn. Do đó, các phương án A và B đều sai vì chỉ đề cập đến quyền và nghĩa vụ một chiều. Phương án D sai vì việc thanh toán có thể xảy ra trước khi hợp đồng hết hạn thông qua các giao dịch bù trừ hàng ngày. Phương án C không liên quan đến bản chất của hợp đồng tương lai VN30. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Người mua quyền chọn mua (call option) có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, mua một tài sản cơ sở (ví dụ: cổ phiếu) với một mức giá nhất định (giá thực hiện) vào hoặc trước một ngày đáo hạn nhất định. Họ trả một khoản phí (premium) cho quyền này.
Mức lỗ tối đa mà người mua quyền chọn mua có thể chịu là phí bảo hiểm (premium) đã trả cho quyền chọn đó. Điều này xảy ra nếu giá cổ phiếu vào ngày đáo hạn thấp hơn giá thực hiện, khiến cho việc thực hiện quyền chọn trở nên không có lợi. Trong trường hợp này, người mua sẽ để quyền chọn hết hạn và mất khoản phí bảo hiểm đã trả.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
* A. giá cổ phiếu trừ đi giá trị của quyền chọn mua: Giá trị của quyền chọn mua đã bao gồm phí bảo hiểm.
* B. giá cổ phiếu: Người mua quyền chọn mua chỉ mất phí bảo hiểm.
* D. Giá thực hiện trừ đi giá cổ phiếu: Mức này thể hiện lợi nhuận (nếu dương) hoặc một phần bù đắp cho phí bảo hiểm (nếu âm) nếu quyền chọn được thực hiện, chứ không phải là mức lỗ tối đa.
Mức lỗ tối đa mà người mua quyền chọn mua có thể chịu là phí bảo hiểm (premium) đã trả cho quyền chọn đó. Điều này xảy ra nếu giá cổ phiếu vào ngày đáo hạn thấp hơn giá thực hiện, khiến cho việc thực hiện quyền chọn trở nên không có lợi. Trong trường hợp này, người mua sẽ để quyền chọn hết hạn và mất khoản phí bảo hiểm đã trả.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
* A. giá cổ phiếu trừ đi giá trị của quyền chọn mua: Giá trị của quyền chọn mua đã bao gồm phí bảo hiểm.
* B. giá cổ phiếu: Người mua quyền chọn mua chỉ mất phí bảo hiểm.
* D. Giá thực hiện trừ đi giá cổ phiếu: Mức này thể hiện lợi nhuận (nếu dương) hoặc một phần bù đắp cho phí bảo hiểm (nếu âm) nếu quyền chọn được thực hiện, chứ không phải là mức lỗ tối đa.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Nhà đầu tư năng động và mạo hiểm thường tìm kiếm các khoản đầu tư có tiềm năng sinh lời cao, đồng nghĩa với việc chấp nhận rủi ro lớn hơn.
* Trái phiếu CP (A) và Trái phiếu công ty (B): Đây là các khoản đầu tư có độ an toàn cao hơn và lợi nhuận ổn định hơn, không phù hợp với khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư mạo hiểm.
* CK có beta = 1 (C): Beta đo lường mức độ biến động của một chứng khoán so với thị trường chung. Beta = 1 có nghĩa là chứng khoán biến động tương đương thị trường, không hẳn là lựa chọn tối ưu cho nhà đầu tư mạo hiểm.
* CK có beta = 0.9 (D): Beta nhỏ hơn 1 cho thấy chứng khoán ít biến động hơn thị trường, càng không phù hợp.
* CK có beta = 1.1 (E): Beta lớn hơn 1 cho thấy chứng khoán biến động mạnh hơn thị trường, có khả năng sinh lời cao hơn nhưng cũng rủi ro hơn. Đây là lựa chọn phù hợp nhất cho nhà đầu tư năng động và mạo hiểm.
Vậy, đáp án đúng là E.
* Trái phiếu CP (A) và Trái phiếu công ty (B): Đây là các khoản đầu tư có độ an toàn cao hơn và lợi nhuận ổn định hơn, không phù hợp với khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư mạo hiểm.
* CK có beta = 1 (C): Beta đo lường mức độ biến động của một chứng khoán so với thị trường chung. Beta = 1 có nghĩa là chứng khoán biến động tương đương thị trường, không hẳn là lựa chọn tối ưu cho nhà đầu tư mạo hiểm.
* CK có beta = 0.9 (D): Beta nhỏ hơn 1 cho thấy chứng khoán ít biến động hơn thị trường, càng không phù hợp.
* CK có beta = 1.1 (E): Beta lớn hơn 1 cho thấy chứng khoán biến động mạnh hơn thị trường, có khả năng sinh lời cao hơn nhưng cũng rủi ro hơn. Đây là lựa chọn phù hợp nhất cho nhà đầu tư năng động và mạo hiểm.
Vậy, đáp án đúng là E.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đầu tiên, tính tổng vốn đầu tư ban đầu: 10.000 CP * 15.000/CP = 150.000.000 VNĐ.
Tiếp theo, tính lợi nhuận từ tăng giá cổ phiếu: (15.500 - 15.000) * 10.000 CP = 5.000.000 VNĐ.
Tổng lợi nhuận là: 5.000.000 (cổ tức) + 5.000.000 (tăng giá) = 10.000.000 VNĐ.
Tỷ lệ lãi trên vốn đầu tư là: (10.000.000 / 150.000.000) * 100% = 6,67%.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính toán số tiền cần có khi về hưu để có thể tạo ra thu nhập thụ động 120 triệu đồng mỗi năm với lãi suất 8%/năm. Sau đó, chúng ta sẽ tính toán số tiền cần tiết kiệm hàng năm trong 25 năm với lãi suất 10%/năm để đạt được mục tiêu đó.
Bước 1: Tính số tiền cần có khi về hưu
Số tiền cần có khi về hưu = Thu nhập thụ động mong muốn / Lãi suất tiền gửi sau khi về hưu
Số tiền cần có khi về hưu = 120,000,000 / 0.08 = 1,500,000,000 đồng
Bước 2: Tính số tiền cần tiết kiệm hàng năm
Chúng ta sử dụng công thức giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều (Future Value of an Ordinary Annuity):
FV = P * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó:
FV là giá trị tương lai (1,500,000,000 đồng)
P là số tiền tiết kiệm hàng năm cần tìm
r là lãi suất hàng năm (10% hay 0.1)
n là số năm tiết kiệm (25 năm)
1,500,000,000 = P * (((1 + 0.1)^25 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * (((1.1)^25 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * ((10.8347 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * (9.8347 / 0.1)
1,500,000,000 = P * 98.347
P = 1,500,000,000 / 98.347
P ≈ 15,252,108 đồng
Vậy, số tiền cần tiết kiệm hàng năm là khoảng 15,252,108 đồng.
Bước 1: Tính số tiền cần có khi về hưu
Số tiền cần có khi về hưu = Thu nhập thụ động mong muốn / Lãi suất tiền gửi sau khi về hưu
Số tiền cần có khi về hưu = 120,000,000 / 0.08 = 1,500,000,000 đồng
Bước 2: Tính số tiền cần tiết kiệm hàng năm
Chúng ta sử dụng công thức giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều (Future Value of an Ordinary Annuity):
FV = P * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó:
FV là giá trị tương lai (1,500,000,000 đồng)
P là số tiền tiết kiệm hàng năm cần tìm
r là lãi suất hàng năm (10% hay 0.1)
n là số năm tiết kiệm (25 năm)
1,500,000,000 = P * (((1 + 0.1)^25 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * (((1.1)^25 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * ((10.8347 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * (9.8347 / 0.1)
1,500,000,000 = P * 98.347
P = 1,500,000,000 / 98.347
P ≈ 15,252,108 đồng
Vậy, số tiền cần tiết kiệm hàng năm là khoảng 15,252,108 đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng