Cách đây 1 năm, bạn mua 10.000 CP X với P=15.000/CP, bạn nhận được tổng cổ tức trong năm đó là 5.000.000. Hiện tại giá P=15.500, tỉ lệ lãi trên vốn trong thời gian bạn đầu tư là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Đầu tiên, tính tổng vốn đầu tư ban đầu: 10.000 CP * 15.000/CP = 150.000.000 VNĐ.
Tiếp theo, tính lợi nhuận từ tăng giá cổ phiếu: (15.500 - 15.000) * 10.000 CP = 5.000.000 VNĐ.
Tổng lợi nhuận là: 5.000.000 (cổ tức) + 5.000.000 (tăng giá) = 10.000.000 VNĐ.
Tỷ lệ lãi trên vốn đầu tư là: (10.000.000 / 150.000.000) * 100% = 6,67%.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính toán số tiền cần có khi về hưu để có thể tạo ra thu nhập thụ động 120 triệu đồng mỗi năm với lãi suất 8%/năm. Sau đó, chúng ta sẽ tính toán số tiền cần tiết kiệm hàng năm trong 25 năm với lãi suất 10%/năm để đạt được mục tiêu đó.
Bước 1: Tính số tiền cần có khi về hưu
Số tiền cần có khi về hưu = Thu nhập thụ động mong muốn / Lãi suất tiền gửi sau khi về hưu
Số tiền cần có khi về hưu = 120,000,000 / 0.08 = 1,500,000,000 đồng
Bước 2: Tính số tiền cần tiết kiệm hàng năm
Chúng ta sử dụng công thức giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều (Future Value of an Ordinary Annuity):
FV = P * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó:
FV là giá trị tương lai (1,500,000,000 đồng)
P là số tiền tiết kiệm hàng năm cần tìm
r là lãi suất hàng năm (10% hay 0.1)
n là số năm tiết kiệm (25 năm)
1,500,000,000 = P * (((1 + 0.1)^25 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * (((1.1)^25 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * ((10.8347 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * (9.8347 / 0.1)
1,500,000,000 = P * 98.347
P = 1,500,000,000 / 98.347
P ≈ 15,252,108 đồng
Vậy, số tiền cần tiết kiệm hàng năm là khoảng 15,252,108 đồng.
Bước 1: Tính số tiền cần có khi về hưu
Số tiền cần có khi về hưu = Thu nhập thụ động mong muốn / Lãi suất tiền gửi sau khi về hưu
Số tiền cần có khi về hưu = 120,000,000 / 0.08 = 1,500,000,000 đồng
Bước 2: Tính số tiền cần tiết kiệm hàng năm
Chúng ta sử dụng công thức giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều (Future Value of an Ordinary Annuity):
FV = P * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó:
FV là giá trị tương lai (1,500,000,000 đồng)
P là số tiền tiết kiệm hàng năm cần tìm
r là lãi suất hàng năm (10% hay 0.1)
n là số năm tiết kiệm (25 năm)
1,500,000,000 = P * (((1 + 0.1)^25 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * (((1.1)^25 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * ((10.8347 - 1) / 0.1)
1,500,000,000 = P * (9.8347 / 0.1)
1,500,000,000 = P * 98.347
P = 1,500,000,000 / 98.347
P ≈ 15,252,108 đồng
Vậy, số tiền cần tiết kiệm hàng năm là khoảng 15,252,108 đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để sắp xếp các công cụ đầu tư theo mức độ rủi ro tăng dần, ta cần xem xét bản chất của từng loại công cụ:
* Tín phiếu kho bạc (4): Đây là công cụ nợ ngắn hạn do chính phủ phát hành, có độ an toàn cao nhất vì được đảm bảo bởi chính phủ.
* Trái phiếu kho bạc (2): Tương tự tín phiếu, nhưng là công cụ nợ dài hạn hơn, vẫn rất an toàn do được chính phủ bảo đảm.
* Trái phiếu đô thị (1): Do chính quyền địa phương phát hành, rủi ro cao hơn trái phiếu kho bạc một chút, nhưng vẫn được coi là khá an toàn.
* Trái phiếu công ty XYZ (3): Doanh nghiệp phát hành, rủi ro phụ thuộc vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
* Thương phiếu công ty XYZ (5): Là công cụ nợ ngắn hạn do doanh nghiệp phát hành, rủi ro cao hơn trái phiếu doanh nghiệp do tính chất ngắn hạn và thường không có tài sản đảm bảo.
* Cổ phiếu ưu đãi công ty XYZ (7): Là cổ phiếu có quyền ưu tiên hơn cổ phiếu thường về cổ tức và tài sản khi thanh lý, rủi ro thấp hơn cổ phiếu thường.
* Cổ phiếu thường công ty XYZ (6): Là loại cổ phiếu có rủi ro cao nhất, vì cổ tức không được đảm bảo và quyền lợi khi thanh lý thấp nhất.
Vậy, thứ tự rủi ro tăng dần là: 4 - 2 - 1 - 3 - 5 - 7 - 6. Do đó không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
* Tín phiếu kho bạc (4): Đây là công cụ nợ ngắn hạn do chính phủ phát hành, có độ an toàn cao nhất vì được đảm bảo bởi chính phủ.
* Trái phiếu kho bạc (2): Tương tự tín phiếu, nhưng là công cụ nợ dài hạn hơn, vẫn rất an toàn do được chính phủ bảo đảm.
* Trái phiếu đô thị (1): Do chính quyền địa phương phát hành, rủi ro cao hơn trái phiếu kho bạc một chút, nhưng vẫn được coi là khá an toàn.
* Trái phiếu công ty XYZ (3): Doanh nghiệp phát hành, rủi ro phụ thuộc vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
* Thương phiếu công ty XYZ (5): Là công cụ nợ ngắn hạn do doanh nghiệp phát hành, rủi ro cao hơn trái phiếu doanh nghiệp do tính chất ngắn hạn và thường không có tài sản đảm bảo.
* Cổ phiếu ưu đãi công ty XYZ (7): Là cổ phiếu có quyền ưu tiên hơn cổ phiếu thường về cổ tức và tài sản khi thanh lý, rủi ro thấp hơn cổ phiếu thường.
* Cổ phiếu thường công ty XYZ (6): Là loại cổ phiếu có rủi ro cao nhất, vì cổ tức không được đảm bảo và quyền lợi khi thanh lý thấp nhất.
Vậy, thứ tự rủi ro tăng dần là: 4 - 2 - 1 - 3 - 5 - 7 - 6. Do đó không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi dự đoán lãi suất thị trường sẽ giảm mạnh, người quản lý đầu tư nên mua trái phiếu dài hạn và bán trái phiếu ngắn hạn. Lý do là khi lãi suất giảm, giá trái phiếu (đặc biệt là trái phiếu dài hạn) sẽ tăng mạnh hơn so với trái phiếu ngắn hạn. Việc mua trái phiếu dài hạn giúp nhà đầu tư hưởng lợi từ việc tăng giá này, đồng thời cố định được mức lãi suất cao hơn hiện tại trong tương lai. Việc bán trái phiếu ngắn hạn sẽ giúp nhà đầu tư có tiền để mua trái phiếu dài hạn và tránh bị ảnh hưởng bởi việc lãi suất giảm (vì trái phiếu ngắn hạn đáo hạn nhanh và sẽ phải tái đầu tư với lãi suất thấp hơn).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lãi suất coupon là 8%, tỷ lệ chiết khấu là 10%. Vì lãi suất coupon nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu, thị giá của trái phiếu sẽ nhỏ hơn mệnh giá. Do đó, câu II đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời hạn đáo hạn bình quân (Duration) của trái phiếu là một thước đo độ nhạy của giá trái phiếu đối với sự thay đổi của lãi suất. Nó cho biết thời gian trung bình mà nhà đầu tư sẽ nhận được dòng tiền từ trái phiếu. Khi thời hạn đáo hạn của trái phiếu tăng lên, thời gian đáo hạn bình quân cũng tăng theo. Các yếu tố khác như lãi suất đáo hạn, lãi suất coupon, và độ lồi có ảnh hưởng đến giá trái phiếu và duration, nhưng không trực tiếp làm tăng thời hạn đáo hạn bình quân.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng