Một lỗ khoan trên thành của bể cách đáy h = 1,5m. Giả sử chất lỏng không có ma sát. Để đoạn tia nước phóng ra xa nhất L = 10m, thì H phải bằng.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Gọi v là vận tốc tia nước phun ra từ lỗ.
Tầm xa của tia nước là: L = v.t = v.\sqrt{\frac{2(H-h)}{g}}
Vận tốc tia nước phun ra là: v = \sqrt{2gh}
Do đó:
L = \sqrt{2gh}.\sqrt{\frac{2(H-h)}{g}} = 2\sqrt{h(H-h)}
Suy ra: L2 = 4h(H-h)
Vậy H = \frac{L^2}{4h}+h = \frac{10^2}{4.1,5} + 1,5 \approx 18,17 m
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Áp dụng công thức vận tốc lý thuyết khi chất lỏng chảy qua lỗ nhỏ dưới áp suất không đổi (ở đây là áp suất do cột dầu cao 4m gây ra):
v = √(2gh)
Trong đó:
* v là vận tốc lý thuyết (m/s)
* g là gia tốc trọng trường (≈ 9.81 m/s²)
* h là chiều cao cột chất lỏng (m)
Thay số:
v = √(2 * 9.81 * 4) = √78.48 ≈ 8.86 m/s
Vậy đáp án đúng là B. 8,86 m/s
v = √(2gh)
Trong đó:
* v là vận tốc lý thuyết (m/s)
* g là gia tốc trọng trường (≈ 9.81 m/s²)
* h là chiều cao cột chất lỏng (m)
Thay số:
v = √(2 * 9.81 * 4) = √78.48 ≈ 8.86 m/s
Vậy đáp án đúng là B. 8,86 m/s
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm hệ số đặc trưng lưu lượng K, ta sử dụng công thức Darcy-Weisbach hoặc Hazen-Williams (tùy thuộc vào thông tin cụ thể về độ nhám của ống hoặc hệ số Hazen-Williams). Tuy nhiên, với thông tin cho trong câu hỏi, ta có thể ước tính K dựa vào công thức liên hệ giữa lưu lượng Q, cột áp H và hệ số K: Q = K * sqrt(H). Từ đó, K = Q / sqrt(H).
Trong trường hợp này:
Q = 250 lit/s = 0.25 m³/s
H = 30 m
Vậy, K = 0.25 / sqrt(30) ≈ 0.25 / 5.477 ≈ 0.0456 m³/s. Tuy nhiên, các đáp án đưa ra có vẻ như đang sử dụng một công thức khác liên quan đến chiều dài ống L. Nếu ta giả định rằng tổn thất cột áp được tính bằng công thức Darcy-Weisbach hoặc một công thức tương tự, và hệ số K đã bao gồm cả yếu tố chiều dài, ta sẽ phải xem xét các đáp án một cách tương đối.
Nhận thấy không có đáp án nào gần với kết quả tính toán trực tiếp từ công thức Q = K * sqrt(H). Do đó, có thể có một sự nhầm lẫn hoặc thiếu thông tin trong câu hỏi (ví dụ: công thức tính K cụ thể).
Tuy nhiên, nếu chúng ta xem xét các đáp án và thử tính ngược lại, ta có thể thấy đáp án C (2,282) có vẻ hợp lý hơn nếu ta giả định một công thức phức tạp hơn liên quan đến chiều dài ống và các hệ số khác. Nhưng vì không có đủ thông tin, đây chỉ là một ước đoán.
Vì không có đáp án nào chắc chắn đúng dựa trên thông tin được cung cấp, và cần có thêm dữ liệu (ví dụ: hệ số ma sát, đường kính ống) để tính toán chính xác, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên suy luận có thể, nhưng cần lưu ý rằng đáp án này có thể không chính xác.
Do đó, vì không thể xác định chính xác đáp án đúng dựa trên thông tin đã cho, tôi sẽ chọn một đáp án gần đúng nhất và giải thích rõ ràng về sự thiếu hụt thông tin.
Trong trường hợp này:
Q = 250 lit/s = 0.25 m³/s
H = 30 m
Vậy, K = 0.25 / sqrt(30) ≈ 0.25 / 5.477 ≈ 0.0456 m³/s. Tuy nhiên, các đáp án đưa ra có vẻ như đang sử dụng một công thức khác liên quan đến chiều dài ống L. Nếu ta giả định rằng tổn thất cột áp được tính bằng công thức Darcy-Weisbach hoặc một công thức tương tự, và hệ số K đã bao gồm cả yếu tố chiều dài, ta sẽ phải xem xét các đáp án một cách tương đối.
Nhận thấy không có đáp án nào gần với kết quả tính toán trực tiếp từ công thức Q = K * sqrt(H). Do đó, có thể có một sự nhầm lẫn hoặc thiếu thông tin trong câu hỏi (ví dụ: công thức tính K cụ thể).
Tuy nhiên, nếu chúng ta xem xét các đáp án và thử tính ngược lại, ta có thể thấy đáp án C (2,282) có vẻ hợp lý hơn nếu ta giả định một công thức phức tạp hơn liên quan đến chiều dài ống và các hệ số khác. Nhưng vì không có đủ thông tin, đây chỉ là một ước đoán.
Vì không có đáp án nào chắc chắn đúng dựa trên thông tin được cung cấp, và cần có thêm dữ liệu (ví dụ: hệ số ma sát, đường kính ống) để tính toán chính xác, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên suy luận có thể, nhưng cần lưu ý rằng đáp án này có thể không chính xác.
Do đó, vì không thể xác định chính xác đáp án đúng dựa trên thông tin đã cho, tôi sẽ chọn một đáp án gần đúng nhất và giải thích rõ ràng về sự thiếu hụt thông tin.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A là diện tích đáy bình, v là vận tốc chất lỏng chảy ra tại lỗ, ta có:\nTốc độ hạ mực chất lỏng: v́ = -\(\frac{v.S}{A}\) (S là diện tích lỗ)\nTheo phương trình Becnuli: p + \(\frac{1}{2}\)\(\rho\)v\(^2\) + \(\rho\)gh = const\nDo áp suất và độ cao là như nhau cho cả 3 bình, ta có v là như nhau, do đó v́ tỉ lệ với \(\rho\)\n\(\Rightarrow\) thời gian tỉ lệ với \(\rho\)\nMà \(\rho\) dầu < \(\rho\) nước < \(\rho\) thuỷ ngân\n\(\Rightarrow\) T1 < T2 < T3
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức T = μ . S . du / dy mô tả ứng suất tiếp trong chất lưu, trong đó:
* T là ứng suất tiếp
* μ là hệ số nhớt động lực
* S là diện tích bề mặt
* du/dy là gradient vận tốc
Phân tích các đáp án:
* A. Hệ số nhớt động lực phụ thuộc vào chế độ chảy của chất lỏng: Hệ số nhớt động lực là một đặc tính của chất lỏng và phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ, không trực tiếp phụ thuộc vào chế độ chảy (ví dụ: chảy tầng hay chảy rối).
* B. Hệ số nhớt động lực với thứ nguyên là Pa.s: Đây là phát biểu chính xác. Hệ số nhớt động lực (μ) có đơn vị là Pascal giây (Pa.s) hoặc N.s/m².
* C. Hệ số nhớt động học phụ thuộc vào nhiệt độ của loại chất lỏng: Hệ số nhớt động học (ν) cũng phụ thuộc vào nhiệt độ, nhưng câu hỏi đang hỏi về μ (hệ số nhớt động lực).
* D. Cả 3 đáp án kia đều đúng: Vì chỉ có đáp án B đúng, nên đáp án này sai.
Vậy đáp án đúng là B
* T là ứng suất tiếp
* μ là hệ số nhớt động lực
* S là diện tích bề mặt
* du/dy là gradient vận tốc
Phân tích các đáp án:
* A. Hệ số nhớt động lực phụ thuộc vào chế độ chảy của chất lỏng: Hệ số nhớt động lực là một đặc tính của chất lỏng và phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ, không trực tiếp phụ thuộc vào chế độ chảy (ví dụ: chảy tầng hay chảy rối).
* B. Hệ số nhớt động lực với thứ nguyên là Pa.s: Đây là phát biểu chính xác. Hệ số nhớt động lực (μ) có đơn vị là Pascal giây (Pa.s) hoặc N.s/m².
* C. Hệ số nhớt động học phụ thuộc vào nhiệt độ của loại chất lỏng: Hệ số nhớt động học (ν) cũng phụ thuộc vào nhiệt độ, nhưng câu hỏi đang hỏi về μ (hệ số nhớt động lực).
* D. Cả 3 đáp án kia đều đúng: Vì chỉ có đáp án B đúng, nên đáp án này sai.
Vậy đáp án đúng là B
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đường cong 1 biểu diễn mối quan hệ tuyến tính giữa ứng suất và tốc độ biến dạng, đặc trưng cho chất lỏng Newton. Đường cong 3 biểu diễn chất lỏng lý tưởng, trong đó không có sự thay đổi ứng suất khi tốc độ biến dạng thay đổi. Đường cong 2 biểu diễn chất lỏng phi Newton, có mối quan hệ phi tuyến tính giữa ứng suất và tốc độ biến dạng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng