Điểm đặt của áp lực thuỷ tĩnh tác dụng lên thành bên phẳng của bể chứa nước.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Áp lực thủy tĩnh tác dụng lên thành bên phẳng của bể chứa nước có điểm đặt nằm dưới trọng tâm của thành phẳng. Điều này là do áp suất tăng theo độ sâu, do đó áp lực tác dụng ở phần dưới của thành phẳng lớn hơn áp lực tác dụng ở phần trên. Vì vậy, đáp án B là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thành phần nằm ngang của áp lực tác dụng lên một mặt cong bằng áp lực tác dụng lên hình chiếu của mặt cong đó lên một mặt phẳng thẳng đứng. Điều này xuất phát từ việc phân tích lực và áp suất tác dụng lên các phần tử nhỏ của mặt cong. Thành phần nằm ngang của lực tổng hợp sẽ tương đương với lực tác dụng lên hình chiếu vuông góc của diện tích đó lên mặt phẳng thẳng đứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi một vật cân bằng trong nước, trạng thái cân bằng của nó phụ thuộc vào vị trí tương đối giữa trọng tâm (C) và tâm đẩy (D).
- Cân bằng ổn định: Nếu trọng tâm C nằm dưới tâm đẩy D, khi vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng, một mômen lực sẽ xuất hiện có xu hướng đưa vật trở lại vị trí cân bằng ban đầu.
- Cân bằng không ổn định: Nếu trọng tâm C nằm trên tâm đẩy D, khi vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng, một mômen lực sẽ xuất hiện có xu hướng làm vật tiếp tục lệch khỏi vị trí cân bằng ban đầu.
- Cân bằng phiếm định: Nếu trọng tâm C trùng với tâm đẩy D, vật sẽ ở trạng thái cân bằng tại mọi vị trí.
Trong trường hợp này, hình vẽ cho thấy C nằm trên D, do đó vật ở trạng thái cân bằng không ổn định.
- Cân bằng ổn định: Nếu trọng tâm C nằm dưới tâm đẩy D, khi vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng, một mômen lực sẽ xuất hiện có xu hướng đưa vật trở lại vị trí cân bằng ban đầu.
- Cân bằng không ổn định: Nếu trọng tâm C nằm trên tâm đẩy D, khi vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng, một mômen lực sẽ xuất hiện có xu hướng làm vật tiếp tục lệch khỏi vị trí cân bằng ban đầu.
- Cân bằng phiếm định: Nếu trọng tâm C trùng với tâm đẩy D, vật sẽ ở trạng thái cân bằng tại mọi vị trí.
Trong trường hợp này, hình vẽ cho thấy C nằm trên D, do đó vật ở trạng thái cân bằng không ổn định.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đường năng và đường đo áp biểu diễn năng lượng và áp suất của dòng chảy trong kênh hở. Đường năng (Total Energy Line - TEL) biểu diễn tổng năng lượng của dòng chảy (bao gồm thế năng, động năng và áp năng), trong khi đường đo áp (Hydraulic Grade Line - HGL) biểu diễn tổng của thế năng và áp năng.
- Phương án A: Có thể trùng nhau: Điều này đúng. Đường năng và đường đo áp trùng nhau khi vận tốc dòng chảy bằng 0 (tức là động năng bằng 0). Trong thực tế, điều này hiếm khi xảy ra, nhưng về mặt lý thuyết là có thể.
- Phương án B: Không bao giờ trùng nhau: Điều này sai, như đã giải thích ở trên.
- Phương án C: Luôn luôn dốc lên: Điều này sai. Cả hai đường đều có thể dốc xuống theo hướng dòng chảy do mất năng lượng (ví dụ, do ma sát).
- Phương án D: Luôn luôn dốc xuống: Điều này không hoàn toàn đúng. Mặc dù thường dốc xuống do mất năng lượng, nhưng đường năng và đường đo áp có thể dốc lên nếu có sự bổ sung năng lượng vào dòng chảy (ví dụ, bơm) hoặc nếu có sự thay đổi đột ngột về hình dạng kênh.
Vậy, đáp án đúng nhất là A.
- Phương án A: Có thể trùng nhau: Điều này đúng. Đường năng và đường đo áp trùng nhau khi vận tốc dòng chảy bằng 0 (tức là động năng bằng 0). Trong thực tế, điều này hiếm khi xảy ra, nhưng về mặt lý thuyết là có thể.
- Phương án B: Không bao giờ trùng nhau: Điều này sai, như đã giải thích ở trên.
- Phương án C: Luôn luôn dốc lên: Điều này sai. Cả hai đường đều có thể dốc xuống theo hướng dòng chảy do mất năng lượng (ví dụ, do ma sát).
- Phương án D: Luôn luôn dốc xuống: Điều này không hoàn toàn đúng. Mặc dù thường dốc xuống do mất năng lượng, nhưng đường năng và đường đo áp có thể dốc lên nếu có sự bổ sung năng lượng vào dòng chảy (ví dụ, bơm) hoặc nếu có sự thay đổi đột ngột về hình dạng kênh.
Vậy, đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương trình đã cho là phương trình Bernoulli, mô tả mối quan hệ giữa áp suất, vận tốc và độ cao của chất lỏng trong một dòng chảy ổn định. Các số hạng trong phương trình này đều có đơn vị là năng lượng trên một đơn vị trọng lượng, hay nói cách khác, chúng có đơn vị chiều dài.
- z là độ cao, có đơn vị là mét (m).
- p/γ là áp suất chia cho trọng lượng riêng, cũng có đơn vị là mét (m). Trong đó p có đơn vị là N/m² và γ có đơn vị là N/m³, do đó p/γ có đơn vị là (N/m²) / (N/m³) = m.
- u²/2g là bình phương vận tốc chia cho hai lần gia tốc trọng trường, cũng có đơn vị là mét (m). Trong đó u có đơn vị là m/s và g có đơn vị là m/s², do đó u²/2g có đơn vị là (m/s)² / (m/s²) = m.
Vì vậy, tất cả các số hạng đều có đơn vị là mét (m). Để đưa về dạng m.N/N, ta nhân tử và mẫu của m với N (Newton, đơn vị của lực/trọng lượng). Do đó, đơn vị là m.N/N.
- z là độ cao, có đơn vị là mét (m).
- p/γ là áp suất chia cho trọng lượng riêng, cũng có đơn vị là mét (m). Trong đó p có đơn vị là N/m² và γ có đơn vị là N/m³, do đó p/γ có đơn vị là (N/m²) / (N/m³) = m.
- u²/2g là bình phương vận tốc chia cho hai lần gia tốc trọng trường, cũng có đơn vị là mét (m). Trong đó u có đơn vị là m/s và g có đơn vị là m/s², do đó u²/2g có đơn vị là (m/s)² / (m/s²) = m.
Vì vậy, tất cả các số hạng đều có đơn vị là mét (m). Để đưa về dạng m.N/N, ta nhân tử và mẫu của m với N (Newton, đơn vị của lực/trọng lượng). Do đó, đơn vị là m.N/N.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức g*z + u^2/2 + ∫dp/ρ = constant là một dạng của phương trình Bernoulli, thường được sử dụng trong thủy động lực học để mô tả dòng chảy của chất lưu lý tưởng. Các giả thiết để dẫn dắt đến công thức này bao gồm:
1. Lý tưởng: Chất lưu được xem là không có độ nhớt (inviscid), nghĩa là không có ma sát nội tại giữa các lớp chất lưu. Điều này cho phép bỏ qua các hiệu ứng tiêu tán năng lượng do ma sát.
2. Dừng (ổn định): Các tính chất của dòng chảy (như vận tốc, áp suất) tại một điểm cố định không thay đổi theo thời gian. Điều này có nghĩa là ∂/∂t = 0.
3. Khối lượng riêng là hàm của áp suất p (hoặc không nén được): Trường hợp tổng quát hơn là khối lượng riêng ρ có thể thay đổi theo áp suất p (ρ = ρ(p)). Trường hợp đặc biệt là chất lưu không nén được (incompressible), nghĩa là khối lượng riêng không đổi (ρ = constant). Khi ρ = constant, ∫dp/ρ trở thành p/ρ.
4. Dọc theo một đường dòng: Phương trình Bernoulli áp dụng dọc theo một đường dòng (streamline), là đường mà tiếp tuyến của nó tại mọi điểm trùng với vectơ vận tốc của chất lưu tại điểm đó. Điều này có nghĩa là không có sự trao đổi năng lượng hoặc động lượng giữa các đường dòng.
Dựa trên các phân tích trên, đáp án chính xác nhất là:
D. Lý tưởng, dừng, khối lượng riêng là hàm của áp suất p, dọc theo 1 đường dòng
1. Lý tưởng: Chất lưu được xem là không có độ nhớt (inviscid), nghĩa là không có ma sát nội tại giữa các lớp chất lưu. Điều này cho phép bỏ qua các hiệu ứng tiêu tán năng lượng do ma sát.
2. Dừng (ổn định): Các tính chất của dòng chảy (như vận tốc, áp suất) tại một điểm cố định không thay đổi theo thời gian. Điều này có nghĩa là ∂/∂t = 0.
3. Khối lượng riêng là hàm của áp suất p (hoặc không nén được): Trường hợp tổng quát hơn là khối lượng riêng ρ có thể thay đổi theo áp suất p (ρ = ρ(p)). Trường hợp đặc biệt là chất lưu không nén được (incompressible), nghĩa là khối lượng riêng không đổi (ρ = constant). Khi ρ = constant, ∫dp/ρ trở thành p/ρ.
4. Dọc theo một đường dòng: Phương trình Bernoulli áp dụng dọc theo một đường dòng (streamline), là đường mà tiếp tuyến của nó tại mọi điểm trùng với vectơ vận tốc của chất lưu tại điểm đó. Điều này có nghĩa là không có sự trao đổi năng lượng hoặc động lượng giữa các đường dòng.
Dựa trên các phân tích trên, đáp án chính xác nhất là:
D. Lý tưởng, dừng, khối lượng riêng là hàm của áp suất p, dọc theo 1 đường dòng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng