JavaScript is required

Một công ty sẽ bắt đầu tích trữ một mặt hàng mới. Nhu cầu hàng tháng dự kiến là 800 sp. Các mặt hàng có thể được mua từ nhà cung cấp A hoặc nhà cung cấp B. Bảng giá từ nhà cung cấp như sau:

Nhà cung cấp A Nhà cung cấp B
Số lượng Đơn giá Số lượng Đơn giá
1 – 199 $4.00 1 – 149 $4.10
200 – 399 $3.80 150 – 349 $3.90
400 + $3.60 350 + $3.70

Chi phí đặt hàng là 40 USD/lần, chi phí lưu trữ hằng năm là 6$/sp. Theo bạn thì nên chọn nhà cung cấp nào?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Để xác định nên chọn nhà cung cấp nào, chúng ta cần tính tổng chi phí (chi phí mua hàng cộng với chi phí đặt hàng và chi phí lưu trữ) cho cả hai nhà cung cấp dựa trên nhu cầu hàng tháng là 800 sản phẩm. Chúng ta sẽ sử dụng công thức tính lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) để xác định số lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi lần, sau đó tính tổng chi phí. **Nhà cung cấp A:** Nhu cầu hàng tháng là 800 sản phẩm. Chi phí đặt hàng mỗi lần là 40 USD. Chi phí lưu trữ hàng năm là 6 USD/sản phẩm. * **Bước 1: Xác định đơn giá tối ưu cho Nhà cung cấp A với nhu cầu 800 sản phẩm.** Để có chi phí thấp nhất, công ty nên mua số lượng lớn để hưởng đơn giá rẻ nhất. Với nhu cầu 800 sản phẩm, nhà cung cấp A có đơn giá 3.60 USD cho số lượng từ 400 sản phẩm trở lên. * **Bước 2: Tính Lượng Đặt Hàng Kinh Tế (EOQ) cho Nhà cung cấp A.** Công thức EOQ: EOQ = sqrt((2 * D * S) / H) Trong đó: D = Nhu cầu hàng năm = 800 sản phẩm/tháng * 12 tháng = 9600 sản phẩm/năm S = Chi phí đặt hàng mỗi lần = 40 USD H = Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị mỗi năm = 6 USD/sản phẩm/năm EOQ = sqrt((2 * 9600 * 40) / 6) = sqrt(768000 / 6) = sqrt(128000) ≈ 357.77 sản phẩm. Vì EOQ tính ra là khoảng 358 sản phẩm, nên khi đặt hàng, công ty sẽ phải đặt nhiều lần trong năm. Đơn giá áp dụng cho mỗi lần đặt hàng sẽ là 3.60 USD (vì số lượng đặt hàng dự kiến sẽ nằm trong khoảng 400+ nếu công ty muốn tối ưu hóa). Tuy nhiên, chúng ta phải xem xét kỹ bảng giá. Nếu công ty đặt 358 sản phẩm mỗi lần, thì theo bảng giá của Nhà cung cấp A, đơn giá là $3.80 (cho 200-399) hoặc $3.60 (cho 400+). Vì 358 nằm trong khoảng 200-399 nên đơn giá sẽ là $3.80. Điều này dẫn đến mâu thuẫn với việc muốn hưởng đơn giá 3.60 USD. Để hưởng đơn giá 3.60 USD, công ty phải đặt ít nhất 400 sản phẩm mỗi lần. **Giả định 1: Áp dụng đơn giá 3.60 USD (phải đặt từ 400 sp mỗi lần).** Nếu đặt 400 sản phẩm mỗi lần: Số lần đặt hàng mỗi năm = 9600 / 400 = 24 lần. Chi phí mua hàng hàng năm = 9600 sản phẩm * $3.60/sản phẩm = $34,560. Chi phí đặt hàng hàng năm = 24 lần * $40/lần = $960. Chi phí lưu trữ hàng năm = (Số lượng đặt hàng / 2) * Chi phí lưu trữ = (400 / 2) * $6 = 200 * $6 = $1200. Tổng chi phí cho Nhà cung cấp A (với giả định này) = $34,560 + $960 + $1200 = $36,720. **Giả định 2: Áp dụng đơn giá 3.80 USD (EOQ là 358 sp, nằm trong khoảng 200-399).** Nếu đặt theo EOQ là 358 sản phẩm mỗi lần (mức giá $3.80/sp): Số lần đặt hàng mỗi năm = 9600 / 358 ≈ 26.8 lần. Làm tròn lên là 27 lần. Chi phí mua hàng hàng năm = 9600 sản phẩm * $3.80/sản phẩm = $36,480. Chi phí đặt hàng hàng năm = 27 lần * $40/lần = $1080. Chi phí lưu trữ hàng năm = (358 / 2) * $6 = 179 * $6 = $1074. Tổng chi phí cho Nhà cung cấp A (với giả định này) = $36,480 + $1080 + $1074 = $38,634. Rõ ràng, việc cố gắng đặt số lượng lớn hơn để hưởng đơn giá thấp hơn là có lợi. => Ta sẽ chọn Giả định 1 với đơn giá $3.60, số lượng đặt hàng là 400 sản phẩm. **Nhà cung cấp B:** Nhu cầu hàng tháng là 800 sản phẩm. Chi phí đặt hàng mỗi lần là 40 USD. Chi phí lưu trữ hàng năm là 6 USD/sản phẩm. * **Bước 1: Xác định đơn giá tối ưu cho Nhà cung cấp B với nhu cầu 800 sản phẩm.** Với nhu cầu 800 sản phẩm, nhà cung cấp B có đơn giá 3.70 USD cho số lượng từ 350 sản phẩm trở lên. * **Bước 2: Tính Lượng Đặt Hàng Kinh Tế (EOQ) cho Nhà cung cấp B.** D = 9600 sản phẩm/năm S = 40 USD H = 6 USD/sản phẩm/năm EOQ = sqrt((2 * 9600 * 40) / 6) ≈ 357.77 sản phẩm. Nếu đặt theo EOQ là 358 sản phẩm mỗi lần (mức giá $3.70/sp): Số lần đặt hàng mỗi năm = 9600 / 358 ≈ 26.8 lần. Làm tròn lên là 27 lần. Chi phí mua hàng hàng năm = 9600 sản phẩm * $3.70/sản phẩm = $35,520. Chi phí đặt hàng hàng năm = 27 lần * $40/lần = $1080. Chi phí lưu trữ hàng năm = (358 / 2) * $6 = 179 * $6 = $1074. Tổng chi phí cho Nhà cung cấp B = $35,520 + $1080 + $1074 = $37,674. **So sánh tổng chi phí:** * Nhà cung cấp A (đặt 400 sp/lần): $36,720 * Nhà cung cấp B (đặt 358 sp/lần): $37,674 Như vậy, Nhà cung cấp A có tổng chi phí thấp hơn.

This document is an end-of-term exam paper for the course 'Warehouse Management & Inventory Management' from the University of Transportation Ho Chi Minh City. It includes questions on picking methods, supplier selection with quantity discounts, and inventory management calculations like optimal order quantity and reorder point.


3 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan