Một bộ truyền đai thang có công suất P1 = 7,0Kw và công suất cho phép là [P1] = 2,75. Hệ số tải trọng động là kd = 1,20. Số dây đai cần thiết để bộ truyền đảm bảo khả năng kéo là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để tính số dây đai cần thiết, ta sử dụng công thức sau:
z = (P1 * kd) / [P1]
Trong đó:
- P1 là công suất thực tế (7,0 kW)
- kd là hệ số tải trọng động (1,20)
- [P1] là công suất cho phép của một dây đai (2,75 kW)
Thay số vào, ta có:
z = (7,0 * 1,20) / 2,75 = 8,4 / 2,75 ≈ 3,05
Vì số dây đai phải là một số nguyên, ta làm tròn lên số nguyên gần nhất. Vậy, số dây đai cần thiết là 4.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, chúng ta cần áp dụng lý thuyết mỏi lũy tích theo giả thuyết tổng tuyến tính (hay còn gọi là quy tắc Miner). Quy tắc này nói rằng, nếu một chi tiết chịu nhiều mức ứng suất khác nhau, thì tổng tỷ số giữa số chu kỳ thực tế ở mỗi mức ứng suất và số chu kỳ tới hạn ở mức ứng suất đó phải nhỏ hơn hoặc bằng 1. Công thức tổng quát là: Σ (ni / Ni) <= 1, trong đó ni là số chu kỳ ứng suất thực tế ở mức ứng suất thứ i, và Ni là số chu kỳ tới hạn ở mức ứng suất thứ i.
Trong bài toán này, ta có 3 mức ứng suất:
σ1 = 250 MPa, t1 = 10^4 chu trình
σ2 = 200 MPa, t2 = 2*10^4 chu trình
σ3 = 220 MPa, t3 = 3*10^4 chu trình
σ-1 = 170 MPa, No = 8*10^6 chu trình. m = 6
Đầu tiên, ta cần tính số chu kỳ tới hạn Ni tương ứng với mỗi mức ứng suất σi. Ta sử dụng đường cong mỏi Wohler (đường cong S-N) để tìm mối quan hệ giữa ứng suất và số chu kỳ tới hạn. Công thức đường cong mỏi có dạng:
N = No * (σ-1 / σi)^m
Với σ1 = 250 MPa:
N1 = 8*10^6 * (170/250)^6 ≈ 274855.8 chu trình
Với σ2 = 200 MPa:
N2 = 8*10^6 * (170/200)^6 ≈ 1419857.08 chu trình
Với σ3 = 220 MPa:
N3 = 8*10^6 * (170/220)^6 ≈ 619684.52 chu trình
Tiếp theo, ta tính tổng tỷ số mỏi lũy tích:
D = t1/N1 + t2/N2 + t3/N3 = 10^4/274855.8 + 2*10^4/1419857.08 + 3*10^4/619684.52 ≈ 0.03638 + 0.01408 + 0.04841 ≈ 0.09887
Giả sử ứng suất giới hạn là σgh và số chu kỳ tương ứng là Ngh. Khi đó, ta có thể suy ra số chu kỳ tới hạn N ứng với ứng suất σgh
Theo giả thuyết mỏi tuyến tính, ta có:
D = 1
=> t1/N1 + t2/N2 + t3/N3 + tgh/Ngh = 1
=> tgh/Ngh = 1 - D = 1 - 0.09887 = 0.90113
Trong trường hợp này, chi tiết đã chịu ứng suất thay đổi, và ta cần xác định ứng suất giới hạn tương đương. Để làm điều này, chúng ta cần thông tin về số chu kỳ mà chi tiết sẽ chịu ở ứng suất giới hạn, hoặc một tiêu chí cụ thể để xác định nó. Vì không có thông tin thêm, ta không thể tính trực tiếp ứng suất giới hạn từ các dữ liệu đã cho theo cách thông thường. Tuy nhiên, các đáp án được đưa ra đều lớn hơn σ-1 = 170MPa, điều này là không hợp lý vì ứng suất giới hạn không thể lớn hơn giới hạn mỏi dài hạn.
Do đó, có thể có lỗi trong đề bài hoặc thiếu thông tin cần thiết để giải quyết bài toán này một cách chính xác. Với thông tin hiện có, không thể chọn ra một đáp án đúng theo phương pháp tính toán thông thường.
Tuy nhiên, bài toán yêu cầu xác định ứng suất giới hạn, và do giới hạn mỏi dài hạn là 170MPa, không có đáp án nào hợp lý vì các đáp án đều lớn hơn 170MPa.
Trong bài toán này, ta có 3 mức ứng suất:
σ1 = 250 MPa, t1 = 10^4 chu trình
σ2 = 200 MPa, t2 = 2*10^4 chu trình
σ3 = 220 MPa, t3 = 3*10^4 chu trình
σ-1 = 170 MPa, No = 8*10^6 chu trình. m = 6
Đầu tiên, ta cần tính số chu kỳ tới hạn Ni tương ứng với mỗi mức ứng suất σi. Ta sử dụng đường cong mỏi Wohler (đường cong S-N) để tìm mối quan hệ giữa ứng suất và số chu kỳ tới hạn. Công thức đường cong mỏi có dạng:
N = No * (σ-1 / σi)^m
Với σ1 = 250 MPa:
N1 = 8*10^6 * (170/250)^6 ≈ 274855.8 chu trình
Với σ2 = 200 MPa:
N2 = 8*10^6 * (170/200)^6 ≈ 1419857.08 chu trình
Với σ3 = 220 MPa:
N3 = 8*10^6 * (170/220)^6 ≈ 619684.52 chu trình
Tiếp theo, ta tính tổng tỷ số mỏi lũy tích:
D = t1/N1 + t2/N2 + t3/N3 = 10^4/274855.8 + 2*10^4/1419857.08 + 3*10^4/619684.52 ≈ 0.03638 + 0.01408 + 0.04841 ≈ 0.09887
Giả sử ứng suất giới hạn là σgh và số chu kỳ tương ứng là Ngh. Khi đó, ta có thể suy ra số chu kỳ tới hạn N ứng với ứng suất σgh
Theo giả thuyết mỏi tuyến tính, ta có:
D = 1
=> t1/N1 + t2/N2 + t3/N3 + tgh/Ngh = 1
=> tgh/Ngh = 1 - D = 1 - 0.09887 = 0.90113
Trong trường hợp này, chi tiết đã chịu ứng suất thay đổi, và ta cần xác định ứng suất giới hạn tương đương. Để làm điều này, chúng ta cần thông tin về số chu kỳ mà chi tiết sẽ chịu ở ứng suất giới hạn, hoặc một tiêu chí cụ thể để xác định nó. Vì không có thông tin thêm, ta không thể tính trực tiếp ứng suất giới hạn từ các dữ liệu đã cho theo cách thông thường. Tuy nhiên, các đáp án được đưa ra đều lớn hơn σ-1 = 170MPa, điều này là không hợp lý vì ứng suất giới hạn không thể lớn hơn giới hạn mỏi dài hạn.
Do đó, có thể có lỗi trong đề bài hoặc thiếu thông tin cần thiết để giải quyết bài toán này một cách chính xác. Với thông tin hiện có, không thể chọn ra một đáp án đúng theo phương pháp tính toán thông thường.
Tuy nhiên, bài toán yêu cầu xác định ứng suất giới hạn, và do giới hạn mỏi dài hạn là 170MPa, không có đáp án nào hợp lý vì các đáp án đều lớn hơn 170MPa.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tăng khả năng tải của xích, chúng ta cần tăng cường các yếu tố chịu lực.
- Tăng bước xích (bước xích lớn hơn chịu tải tốt hơn).
- Tăng số dãy xích (chia tải trọng cho nhiều dãy xích).
- Tăng bề rộng xích (đối với xích con lăn, bề rộng lớn hơn sẽ chịu tải tốt hơn).
Vì vậy, đáp án A là đáp án chính xác nhất.
- Tăng bước xích (bước xích lớn hơn chịu tải tốt hơn).
- Tăng số dãy xích (chia tải trọng cho nhiều dãy xích).
- Tăng bề rộng xích (đối với xích con lăn, bề rộng lớn hơn sẽ chịu tải tốt hơn).
Vì vậy, đáp án A là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ren hệ mét (hay còn gọi là ren tam giác) có biên dạng là hình tam giác đều. Các cạnh của tam giác này tạo thành các đỉnh ren và rãnh ren. Góc giữa các cạnh của tam giác thường là 60 độ hoặc 55 độ, tùy thuộc vào tiêu chuẩn ren.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ren tròn được sử dụng chủ yếu trong các mối ghép có vỏ mỏng vì hình dạng ren này giúp giảm tập trung ứng suất tại chân ren, tránh gây ra hỏng hóc cho vỏ. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Các lựa chọn khác không hoàn toàn chính xác:
* A. chịu tải va đập cao: Ren tròn không phải lựa chọn tối ưu cho các ứng dụng chịu tải va đập cao. Các loại ren khác như ren vuông hoặc ren thang sẽ phù hợp hơn.
* B. hay tháo lắp: Mặc dù ren tròn có thể tháo lắp, nhưng đây không phải là ưu điểm chính của loại ren này. Có nhiều loại ren khác được thiết kế đặc biệt để tháo lắp nhanh chóng và dễ dàng hơn.
* D. tất cả đều đúng: Vì A và B không hoàn toàn đúng, nên D cũng không đúng.
Các lựa chọn khác không hoàn toàn chính xác:
* A. chịu tải va đập cao: Ren tròn không phải lựa chọn tối ưu cho các ứng dụng chịu tải va đập cao. Các loại ren khác như ren vuông hoặc ren thang sẽ phù hợp hơn.
* B. hay tháo lắp: Mặc dù ren tròn có thể tháo lắp, nhưng đây không phải là ưu điểm chính của loại ren này. Có nhiều loại ren khác được thiết kế đặc biệt để tháo lắp nhanh chóng và dễ dàng hơn.
* D. tất cả đều đúng: Vì A và B không hoàn toàn đúng, nên D cũng không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong mối ghép then hoa, khi lỗ mayơ đã qua nhiệt luyện, việc gia công và định tâm thường được thực hiện dựa trên đường kính trong của lỗ. Điều này đảm bảo độ chính xác và lắp ráp dễ dàng, vì đường kính trong là bề mặt chuẩn sau quá trình nhiệt luyện, ít bị biến dạng hơn so với đường kính ngoài hay cạnh bên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng