Một bảng có thể có bao nhiêu khoá chính?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa chính (primary key) là một cột hoặc một tập hợp các cột được sử dụng để xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng. Một bảng chỉ có thể có một khóa chính duy nhất. Khóa chính đảm bảo tính duy nhất và không được chứa giá trị NULL. Các ràng buộc này giúp duy trì tính toàn vẹn dữ liệu trong bảng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thực thể (Entity) trong cơ sở dữ liệu là một đối tượng hoặc khái niệm có tồn tại và có thể phân biệt được với các đối tượng hoặc khái niệm khác. Thực thể có thể là một người, một địa điểm, một sự kiện, hoặc một đối tượng vật lý. Trong mô hình thực thể kết hợp (ER model), thực thể được biểu diễn bằng hình chữ nhật.
Phương án A: "Các đối tượng dữ liệu" là một cách diễn đạt gần đúng, nhưng chưa bao quát hết ý nghĩa của thực thể. Thực thể không chỉ là dữ liệu mà còn là khái niệm, đối tượng trong thế giới thực.
Phương án B: "Các đối tượng và mối liên kết giữa các đối tượng" là đáp án chính xác nhất. Thực thể bao gồm cả đối tượng (ví dụ: sinh viên, lớp học) và các mối liên kết (relationship) giữa chúng (ví dụ: sinh viên học lớp học).
Phương án C: "Các mối liên kết giữa các đối tượng" chỉ đề cập đến một phần của thực thể, bỏ qua chính các đối tượng.
Phương án D: "Các quan hệ" thường được dùng để chỉ mối quan hệ (relationship) giữa các thực thể, không phải bản thân thực thể.
Phương án A: "Các đối tượng dữ liệu" là một cách diễn đạt gần đúng, nhưng chưa bao quát hết ý nghĩa của thực thể. Thực thể không chỉ là dữ liệu mà còn là khái niệm, đối tượng trong thế giới thực.
Phương án B: "Các đối tượng và mối liên kết giữa các đối tượng" là đáp án chính xác nhất. Thực thể bao gồm cả đối tượng (ví dụ: sinh viên, lớp học) và các mối liên kết (relationship) giữa chúng (ví dụ: sinh viên học lớp học).
Phương án C: "Các mối liên kết giữa các đối tượng" chỉ đề cập đến một phần của thực thể, bỏ qua chính các đối tượng.
Phương án D: "Các quan hệ" thường được dùng để chỉ mối quan hệ (relationship) giữa các thực thể, không phải bản thân thực thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mô hình dữ liệu là một sự trừu tượng hóa dữ liệu từ thế giới thực. Nó được biểu diễn ở mức quan niệm, mô tả cấu trúc dữ liệu, các mối quan hệ giữa các dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu. Mô hình dữ liệu không phải là biểu diễn ở mức vật lý (physical level), mức này liên quan đến cách dữ liệu được lưu trữ thực tế trên thiết bị lưu trữ. Do đó, phương án A là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi đề cập đến mô hình cơ sở dữ liệu được phát triển vào những năm 1970 và sử dụng cấu trúc bảng với các khái niệm như thuộc tính, bộ giá trị và khóa. Đây là những đặc điểm chính của mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Mô hình mạng: Sử dụng cấu trúc đồ thị, không phải bảng.
- Mô hình phân cấp: Sử dụng cấu trúc cây, không phải bảng.
- Mô hình thực thể liên kết (ER): Là một mô hình khái niệm được sử dụng để thiết kế cơ sở dữ liệu, nhưng không trực tiếp biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng như mô hình quan hệ.
- Mô hình CSDL quan hệ: Biểu diễn dữ liệu dưới dạng các bảng (quan hệ) với các thuộc tính (cột) và bộ giá trị (hàng). Mỗi bảng có một khóa chính để xác định duy nhất các hàng.
Do đó, đáp án chính xác là mô hình CSDL quan hệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mô hình phân cấp, ra đời vào những năm 1960-1965, tổ chức dữ liệu theo cấu trúc cây. Mỗi nút (bản ghi) có thể có một nút cha và nhiều nút con, tạo thành các cấp bậc rõ ràng. Các khái niệm bản ghi, móc nối (liên kết giữa các bản ghi) là đặc trưng của mô hình này. Mô hình mạng phức tạp hơn, còn mô hình thực thể liên kết và mô hình CSDL quan hệ xuất hiện sau và dựa trên các nguyên tắc khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mô hình dữ liệu thực thể liên kết (Entity-Relationship Model - ERM) là một mô hình dữ liệu mức khái niệm được sử dụng để mô tả cấu trúc của một cơ sở dữ liệu. Các khái niệm cốt lõi của ERM bao gồm:
* Loại thực thể (Entity Type): Đại diện cho một tập hợp các đối tượng có cùng thuộc tính. Ví dụ: Sinh viên, Khoa, Môn học.
* Thực thể (Entity): Một thể hiện cụ thể của một loại thực thể. Ví dụ: Sinh viên có mã số 123, Khoa CNTT.
* Thuộc tính (Attribute): Một đặc tính hoặc tính chất của một thực thể. Ví dụ: Tên sinh viên, Mã khoa.
* Mối quan hệ (Relationship): Sự liên kết giữa các loại thực thể. Ví dụ: Sinh viên học Môn học, Khoa quản lý Sinh viên.
* Khóa của thực thể (Key): Một hoặc một nhóm thuộc tính dùng để định danh duy nhất một thực thể trong một loại thực thể.
Phân tích các đáp án:
* A. Loại thực thể, thực thể, khóa của thực thể. -> Đúng. Đây là các khái niệm cơ bản của ERM.
* B. Loại mẫu tin, loại liên hệ. -> Sai. Các khái niệm này không thuộc ERM.
* C. Thuộc tính, quan hệ. -> Sai. Thiếu các khái niệm về loại thực thể và thực thể.
* D. Bảng, bản ghi, trường. -> Sai. Đây là các khái niệm trong mô hình dữ liệu quan hệ, không phải ERM.
Vậy đáp án đúng là A.
* Loại thực thể (Entity Type): Đại diện cho một tập hợp các đối tượng có cùng thuộc tính. Ví dụ: Sinh viên, Khoa, Môn học.
* Thực thể (Entity): Một thể hiện cụ thể của một loại thực thể. Ví dụ: Sinh viên có mã số 123, Khoa CNTT.
* Thuộc tính (Attribute): Một đặc tính hoặc tính chất của một thực thể. Ví dụ: Tên sinh viên, Mã khoa.
* Mối quan hệ (Relationship): Sự liên kết giữa các loại thực thể. Ví dụ: Sinh viên học Môn học, Khoa quản lý Sinh viên.
* Khóa của thực thể (Key): Một hoặc một nhóm thuộc tính dùng để định danh duy nhất một thực thể trong một loại thực thể.
Phân tích các đáp án:
* A. Loại thực thể, thực thể, khóa của thực thể. -> Đúng. Đây là các khái niệm cơ bản của ERM.
* B. Loại mẫu tin, loại liên hệ. -> Sai. Các khái niệm này không thuộc ERM.
* C. Thuộc tính, quan hệ. -> Sai. Thiếu các khái niệm về loại thực thể và thực thể.
* D. Bảng, bản ghi, trường. -> Sai. Đây là các khái niệm trong mô hình dữ liệu quan hệ, không phải ERM.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng