Mô hình được ra đời vào những năm 60-65, biểu diễn dạng cây, có các khái niệm bản ghi, móc nối là mô hình nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Mô hình phân cấp, ra đời vào những năm 1960-1965, tổ chức dữ liệu theo cấu trúc cây. Mỗi nút (bản ghi) có thể có một nút cha và nhiều nút con, tạo thành các cấp bậc rõ ràng. Các khái niệm bản ghi, móc nối (liên kết giữa các bản ghi) là đặc trưng của mô hình này. Mô hình mạng phức tạp hơn, còn mô hình thực thể liên kết và mô hình CSDL quan hệ xuất hiện sau và dựa trên các nguyên tắc khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mô hình dữ liệu thực thể liên kết (Entity-Relationship Model - ERM) là một mô hình dữ liệu mức khái niệm được sử dụng để mô tả cấu trúc của một cơ sở dữ liệu. Các khái niệm cốt lõi của ERM bao gồm:
* Loại thực thể (Entity Type): Đại diện cho một tập hợp các đối tượng có cùng thuộc tính. Ví dụ: Sinh viên, Khoa, Môn học.
* Thực thể (Entity): Một thể hiện cụ thể của một loại thực thể. Ví dụ: Sinh viên có mã số 123, Khoa CNTT.
* Thuộc tính (Attribute): Một đặc tính hoặc tính chất của một thực thể. Ví dụ: Tên sinh viên, Mã khoa.
* Mối quan hệ (Relationship): Sự liên kết giữa các loại thực thể. Ví dụ: Sinh viên học Môn học, Khoa quản lý Sinh viên.
* Khóa của thực thể (Key): Một hoặc một nhóm thuộc tính dùng để định danh duy nhất một thực thể trong một loại thực thể.
Phân tích các đáp án:
* A. Loại thực thể, thực thể, khóa của thực thể. -> Đúng. Đây là các khái niệm cơ bản của ERM.
* B. Loại mẫu tin, loại liên hệ. -> Sai. Các khái niệm này không thuộc ERM.
* C. Thuộc tính, quan hệ. -> Sai. Thiếu các khái niệm về loại thực thể và thực thể.
* D. Bảng, bản ghi, trường. -> Sai. Đây là các khái niệm trong mô hình dữ liệu quan hệ, không phải ERM.
Vậy đáp án đúng là A.
* Loại thực thể (Entity Type): Đại diện cho một tập hợp các đối tượng có cùng thuộc tính. Ví dụ: Sinh viên, Khoa, Môn học.
* Thực thể (Entity): Một thể hiện cụ thể của một loại thực thể. Ví dụ: Sinh viên có mã số 123, Khoa CNTT.
* Thuộc tính (Attribute): Một đặc tính hoặc tính chất của một thực thể. Ví dụ: Tên sinh viên, Mã khoa.
* Mối quan hệ (Relationship): Sự liên kết giữa các loại thực thể. Ví dụ: Sinh viên học Môn học, Khoa quản lý Sinh viên.
* Khóa của thực thể (Key): Một hoặc một nhóm thuộc tính dùng để định danh duy nhất một thực thể trong một loại thực thể.
Phân tích các đáp án:
* A. Loại thực thể, thực thể, khóa của thực thể. -> Đúng. Đây là các khái niệm cơ bản của ERM.
* B. Loại mẫu tin, loại liên hệ. -> Sai. Các khái niệm này không thuộc ERM.
* C. Thuộc tính, quan hệ. -> Sai. Thiếu các khái niệm về loại thực thể và thực thể.
* D. Bảng, bản ghi, trường. -> Sai. Đây là các khái niệm trong mô hình dữ liệu quan hệ, không phải ERM.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tính mô tả của hệ Cơ sở dữ liệu (CSDL) thể hiện ở chỗ hệ CSDL không chỉ bao gồm dữ liệu mà còn chứa định nghĩa đầy đủ về cấu trúc và ràng buộc của CSDL đó. Định nghĩa này được gọi là metadata (dữ liệu về dữ liệu) và nó cho phép hệ quản trị CSDL (DBMS) hiểu và quản lý dữ liệu một cách hiệu quả.
A. Tính trừu tượng: Liên quan đến việc ẩn các chi tiết phức tạp của việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu khỏi người dùng.
B. Tính nhất quán: Đảm bảo rằng dữ liệu trong CSDL luôn ở trạng thái hợp lệ và tuân thủ các ràng buộc đã được định nghĩa.
C. Tính độc lập: Khả năng thay đổi lược đồ CSDL mà không ảnh hưởng đến các ứng dụng.
Như vậy, phương án D (Tính mô tả) là đáp án chính xác nhất.
A. Tính trừu tượng: Liên quan đến việc ẩn các chi tiết phức tạp của việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu khỏi người dùng.
B. Tính nhất quán: Đảm bảo rằng dữ liệu trong CSDL luôn ở trạng thái hợp lệ và tuân thủ các ràng buộc đã được định nghĩa.
C. Tính độc lập: Khả năng thay đổi lược đồ CSDL mà không ảnh hưởng đến các ứng dụng.
Như vậy, phương án D (Tính mô tả) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phép kết nối Theta (hay phép kết nối có điều kiện) là phép kết nối tổng quát nhất, sử dụng toán tử so sánh θ (Theta) bất kỳ (ví dụ: =, ≠, >, <, ≥, ≤) để kết hợp các bản ghi từ hai quan hệ. Trong trường hợp này, câu hỏi đề cập đến phép kết nối sử dụng các phép so sánh lớn hơn hoặc nhỏ hơn, do đó nó chính là phép kết nối Theta.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu xác định phép toán tập hợp nào đã được sử dụng để tạo ra tập KQ từ hai tập R và S cho trước.
Đánh giá các phương án:
- A. Phép hợp: Phép hợp của hai tập hợp R và S (ký hiệu R ∪ S) là một tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc R, thuộc S hoặc thuộc cả R và S. Trong hình, KQ chứa tất cả các phần tử thuộc R hoặc S, do đó đây là đáp án đúng.
- B. Phép trừ: Phép trừ của hai tập hợp R và S (ký hiệu R \ S) là một tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc R nhưng không thuộc S. Tập KQ không chứa các phần tử chỉ thuộc R.
- C. Phép giao: Phép giao của hai tập hợp R và S (ký hiệu R ∩ S) là một tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả R và S. Tập KQ chứa các phần tử thuộc R hoặc S.
- D. Phép chiếu: Phép chiếu là một phép toán trong đại số quan hệ, thường được sử dụng trong cơ sở dữ liệu để chọn một số cột nhất định từ một bảng. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vậy, đáp án đúng là A: Phép hợp.
Câu hỏi yêu cầu xác định phép toán tập hợp nào đã được sử dụng để tạo ra tập KQ từ hai tập R và S cho trước.
Đánh giá các phương án:
- A. Phép hợp: Phép hợp của hai tập hợp R và S (ký hiệu R ∪ S) là một tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc R, thuộc S hoặc thuộc cả R và S. Trong hình, KQ chứa tất cả các phần tử thuộc R hoặc S, do đó đây là đáp án đúng.
- B. Phép trừ: Phép trừ của hai tập hợp R và S (ký hiệu R \ S) là một tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc R nhưng không thuộc S. Tập KQ không chứa các phần tử chỉ thuộc R.
- C. Phép giao: Phép giao của hai tập hợp R và S (ký hiệu R ∩ S) là một tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả R và S. Tập KQ chứa các phần tử thuộc R hoặc S.
- D. Phép chiếu: Phép chiếu là một phép toán trong đại số quan hệ, thường được sử dụng trong cơ sở dữ liệu để chọn một số cột nhất định từ một bảng. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vậy, đáp án đúng là A: Phép hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phép chiếu (projection) là một phép toán trong đại số quan hệ, được sử dụng để chọn ra một số thuộc tính nhất định từ một quan hệ (bảng). Kết quả của phép chiếu là một quan hệ mới chỉ chứa các thuộc tính được chọn, và loại bỏ các thuộc tính còn lại. Trong câu hỏi này, tập R được tạo ra bằng cách chọn (chiếu) các thuộc tính A và B từ một quan hệ nào đó.
Phương án A chính xác vì nó mô tả đúng chức năng của phép chiếu: chọn các thuộc tính A và B.
Các phương án khác không đúng vì:
- Phương án B (Phép chia) là một phép toán khác trong đại số quan hệ, dùng để tìm các giá trị của một thuộc tính mà kết hợp với tất cả các giá trị của một thuộc tính khác trong một quan hệ khác.
- Phương án C (Phép hợp) là phép toán để kết hợp hai tập hợp các bộ (tuple) từ hai quan hệ, yêu cầu hai quan hệ phải có cùng cấu trúc.
- Phương án D (Phép tích Descartes) tạo ra tất cả các tổ hợp có thể từ các bộ của hai quan hệ, không liên quan đến việc chỉ chọn các thuộc tính A và B.
Phương án A chính xác vì nó mô tả đúng chức năng của phép chiếu: chọn các thuộc tính A và B.
Các phương án khác không đúng vì:
- Phương án B (Phép chia) là một phép toán khác trong đại số quan hệ, dùng để tìm các giá trị của một thuộc tính mà kết hợp với tất cả các giá trị của một thuộc tính khác trong một quan hệ khác.
- Phương án C (Phép hợp) là phép toán để kết hợp hai tập hợp các bộ (tuple) từ hai quan hệ, yêu cầu hai quan hệ phải có cùng cấu trúc.
- Phương án D (Phép tích Descartes) tạo ra tất cả các tổ hợp có thể từ các bộ của hai quan hệ, không liên quan đến việc chỉ chọn các thuộc tính A và B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng