Mỗi chi tiết X cần 2 chi tiết Y; mỗi Y cần 4 Z. Thời gian để lắp ráp X là 1 tuần. Thời gian sản xuất Y là 1 tuần. Thời gian đặt hàng Z là 6 tuần. Thời gian sản xuất/lắp ráp tích lũy cho X là tuần.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Thời gian sản xuất/lắp ráp tích lũy cho X bao gồm:
- Thời gian lắp ráp X: 1 tuần.
- Thời gian sản xuất Y (cần cho X): 1 tuần.
- Thời gian đặt hàng Z (cần cho Y, và do đó cần cho X): 6 tuần.
Vậy, tổng thời gian là 1 + 1 + 6 = 8 tuần.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Công thức EOQ (Economic Order Quantity - Số lượng đặt hàng kinh tế) là: EOQ = \sqrt((2DS)/H) trong đó: D là nhu cầu hàng năm, S là chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng, và H là chi phí lưu kho hàng năm trên mỗi đơn vị.
A. Sai. Nếu chi phí đặt hàng (S) tăng gấp đôi, EOQ sẽ tăng (chính xác hơn là tăng căn bậc hai của 2 lần).
B. Sai. Nếu chi phí vận chuyển tăng (ảnh hưởng đến H), EOQ sẽ giảm.
C. Đúng. Nếu nhu cầu hàng năm (D) tăng gấp đôi, EOQ sẽ tăng (chính xác hơn là tăng căn bậc hai của 2 lần).
D. Không nhất thiết đúng. Nếu nhu cầu tăng gấp đôi và EOQ tăng (nhưng không gấp đôi), số lượng đơn đặt hàng mỗi năm sẽ tăng, nhưng nếu EOQ tăng gấp đôi thì số lượng đơn hàng mỗi năm không đổi.
E. Sai. Không phải tất cả các câu trên đều đúng.
A. Sai. Nếu chi phí đặt hàng (S) tăng gấp đôi, EOQ sẽ tăng (chính xác hơn là tăng căn bậc hai của 2 lần).
B. Sai. Nếu chi phí vận chuyển tăng (ảnh hưởng đến H), EOQ sẽ giảm.
C. Đúng. Nếu nhu cầu hàng năm (D) tăng gấp đôi, EOQ sẽ tăng (chính xác hơn là tăng căn bậc hai của 2 lần).
D. Không nhất thiết đúng. Nếu nhu cầu tăng gấp đôi và EOQ tăng (nhưng không gấp đôi), số lượng đơn đặt hàng mỗi năm sẽ tăng, nhưng nếu EOQ tăng gấp đôi thì số lượng đơn hàng mỗi năm không đổi.
E. Sai. Không phải tất cả các câu trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Biểu đồ Pareto là một công cụ thống kê được sử dụng để xác định và ưu tiên các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến một vấn đề. Nó hoạt động dựa trên nguyên tắc Pareto, hay còn gọi là quy tắc 80/20, nói rằng khoảng 80% các vấn đề đến từ 20% nguyên nhân. Trong bối cảnh này, biểu đồ Pareto được sử dụng để ghi nhận tần suất của các lỗi, vấn đề hoặc khiếm khuyết, từ đó giúp xác định được những vấn đề nào xuất hiện thường xuyên nhất và cần được ưu tiên giải quyết.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chuỗi thức ăn nhanh gà rán mua lại các nhà máy thức ăn chăn nuôi và trang trại gia cầm là một hình thức hội nhập ngược. Hội nhập ngược xảy ra khi một công ty mua lại hoặc kiểm soát các nhà cung cấp của mình. Trong trường hợp này, chuỗi thức ăn nhanh gà rán đã mở rộng hoạt động của mình về phía sau trong chuỗi cung ứng bằng cách sở hữu các nhà máy thức ăn chăn nuôi và trang trại gia cầm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chiến lược chuỗi cung ứng bao gồm các quyết định và hành động liên quan đến việc quản lý luồng hàng hóa, thông tin và tài chính từ nhà cung cấp đến khách hàng cuối cùng.
A. Nhập theo chiều dọc là một chiến lược chuỗi cung ứng, trong đó một công ty mua lại hoặc kiểm soát các nhà cung cấp hoặc nhà phân phối của mình.
B. Đàm phán với nhiều nhà cung cấp cũng là một chiến lược, nhằm tìm kiếm điều kiện tốt nhất và giảm sự phụ thuộc vào một nhà cung cấp duy nhất.
C. Mối quan hệ ngắn hạn với một vài nhà cung cấp không được coi là một chiến lược chuỗi cung ứng hiệu quả, vì nó không tạo ra sự tin tưởng và hợp tác lâu dài cần thiết để tối ưu hóa chuỗi cung ứng. Các mối quan hệ ngắn hạn thường mang tính giao dịch hơn là chiến lược.
D. Công ty ảo là một chiến lược chuỗi cung ứng, trong đó công ty thuê ngoài nhiều chức năng kinh doanh chính.
E. Keiretsu là một mạng lưới các công ty liên kết chặt chẽ với nhau, thường là thông qua cổ phần sở hữu chéo, và hợp tác với nhau để đạt được lợi thế cạnh tranh. Đây cũng là một chiến lược chuỗi cung ứng.
Do đó, 'mối quan hệ ngắn hạn với một vài nhà cung cấp' không phải là một chiến lược chuỗi cung ứng hiệu quả hoặc bền vững.
A. Nhập theo chiều dọc là một chiến lược chuỗi cung ứng, trong đó một công ty mua lại hoặc kiểm soát các nhà cung cấp hoặc nhà phân phối của mình.
B. Đàm phán với nhiều nhà cung cấp cũng là một chiến lược, nhằm tìm kiếm điều kiện tốt nhất và giảm sự phụ thuộc vào một nhà cung cấp duy nhất.
C. Mối quan hệ ngắn hạn với một vài nhà cung cấp không được coi là một chiến lược chuỗi cung ứng hiệu quả, vì nó không tạo ra sự tin tưởng và hợp tác lâu dài cần thiết để tối ưu hóa chuỗi cung ứng. Các mối quan hệ ngắn hạn thường mang tính giao dịch hơn là chiến lược.
D. Công ty ảo là một chiến lược chuỗi cung ứng, trong đó công ty thuê ngoài nhiều chức năng kinh doanh chính.
E. Keiretsu là một mạng lưới các công ty liên kết chặt chẽ với nhau, thường là thông qua cổ phần sở hữu chéo, và hợp tác với nhau để đạt được lợi thế cạnh tranh. Đây cũng là một chiến lược chuỗi cung ứng.
Do đó, 'mối quan hệ ngắn hạn với một vài nhà cung cấp' không phải là một chiến lược chuỗi cung ứng hiệu quả hoặc bền vững.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quyết định mua (make-or-buy decision) là việc doanh nghiệp quyết định nên tự sản xuất một sản phẩm/dịch vụ hay mua từ bên ngoài. Một trong những lý do chính để mua thay vì tự sản xuất là khi doanh nghiệp không có đủ năng lực (về nguồn lực, kỹ năng, công nghệ, v.v.) để tự sản xuất hiệu quả. Các lựa chọn khác có thể là các yếu tố cân nhắc, nhưng 'năng lực không đủ' là một lý do cốt lõi.
* A. để duy trì tài năng tổ chức: Điều này liên quan đến việc giữ chân nhân viên giỏi, không trực tiếp liên quan đến quyết định mua hay sản xuất.
* B. năng lực không đủ: Đây là lý do chính đáng để mua ngoài. Nếu không có đủ năng lực, việc tự sản xuất sẽ không hiệu quả hoặc không khả thi.
* C. để có được chất lượng mong muốn: Đôi khi mua ngoài giúp đảm bảo chất lượng tốt hơn nếu nhà cung cấp chuyên môn hơn.
* D. đảm bảo cung cấp đủ: Nếu tự sản xuất không đáp ứng đủ nhu cầu, mua ngoài là cần thiết.
* E. để loại bỏ sự thông đồng của nhà cung cấp: Điều này liên quan đến đạo đức kinh doanh, không phải là lý do cơ bản cho quyết định mua/sản xuất.
* A. để duy trì tài năng tổ chức: Điều này liên quan đến việc giữ chân nhân viên giỏi, không trực tiếp liên quan đến quyết định mua hay sản xuất.
* B. năng lực không đủ: Đây là lý do chính đáng để mua ngoài. Nếu không có đủ năng lực, việc tự sản xuất sẽ không hiệu quả hoặc không khả thi.
* C. để có được chất lượng mong muốn: Đôi khi mua ngoài giúp đảm bảo chất lượng tốt hơn nếu nhà cung cấp chuyên môn hơn.
* D. đảm bảo cung cấp đủ: Nếu tự sản xuất không đáp ứng đủ nhu cầu, mua ngoài là cần thiết.
* E. để loại bỏ sự thông đồng của nhà cung cấp: Điều này liên quan đến đạo đức kinh doanh, không phải là lý do cơ bản cho quyết định mua/sản xuất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng