Lớp cha trực tiếp của activity và services là
Đáp án đúng: A
Trong Android, cả Activity và Service đều kế thừa từ lớp Context. Context cung cấp quyền truy cập vào các tài nguyên và dịch vụ của hệ thống. Lớp ContextWrapper cho phép bạn mở rộng hoặc thay đổi hành vi của Context, và Activity, Service đều gián tiếp kế thừa Context thông qua ContextWrapper.
Câu hỏi liên quan
Phương thức onStop()
được gọi khi activity không còn hiển thị trên màn hình nữa. Điều này xảy ra khi một activity khác che khuất activity hiện tại hoàn toàn. Activity vẫn còn tồn tại trong bộ nhớ và có thể được khôi phục lại. Phương thức onPause()
được gọi khi activity bị che khuất một phần, ví dụ như khi có một hộp thoại hiện lên. Phương thức onDestroy()
được gọi khi activity bị hủy hoàn toàn. Phương thức onHide()
không tồn tại trong vòng đời activity của Android.
Trong Java, phương thức equals()
được sử dụng để so sánh nội dung của hai chuỗi. Nó trả về true
nếu hai chuỗi có cùng nội dung và false
nếu không. Các phương thức isequal()
, isequals()
và equal()
không phải là phương thức chuẩn trong lớp String
của Java.
Trong Java, khi làm việc với cơ sở dữ liệu, kiểu dữ liệu java.sql.Date
được sử dụng để lưu trữ ngày tháng. java.util.Date
là một lớp chung hơn, đại diện cho một thời điểm, bao gồm cả ngày và giờ. Tuy nhiên, khi tương tác với database và chỉ muốn lưu trữ thông tin về ngày, java.sql.Date
là lựa chọn phù hợp. Các lớp java.sql.DateTime
và java.util.DateTime
không tồn tại trong Java.
Phân tích code:
- `int array_variable[] = new int[10]` : Khai báo một mảng số nguyên có 10 phần tử.
- Vòng lặp `for (int i = 0; i < 10; ++i)`: Duyệt qua các phần tử của mảng.
- `array_variable[i] = i / 2;`: Gán giá trị cho phần tử thứ i của mảng bằng i / 2 (chia nguyên).
- `array_variable[i]++;`: Tăng giá trị của phần tử thứ i lên 1.
- `System.out.print(array_variable[i] + " ");`: In giá trị của phần tử thứ i ra màn hình.
- `i++;`: Tăng biến i lên 1 (quan trọng: vòng lặp for cũng tăng i).
Như vậy, vòng lặp sẽ duyệt qua các phần tử có chỉ số 0, 2, 4, 6, 8.
Tính toán giá trị các phần tử:
- i = 0: array_variable[0] = 0 / 2 = 0; array_variable[0]++; (array_variable[0] = 1); In ra 1
- i = 2: array_variable[2] = 2 / 2 = 1; array_variable[2]++; (array_variable[2] = 2); In ra 2
- i = 4: array_variable[4] = 4 / 2 = 2; array_variable[4]++; (array_variable[4] = 3); In ra 3
- i = 6: array_variable[6] = 6 / 2 = 3; array_variable[6]++; (array_variable[6] = 4); In ra 4
- i = 8: array_variable[8] = 8 / 2 = 4; array_variable[8]++; (array_variable[8] = 5); In ra 5
Vậy, đầu ra của chương trình là: 1 2 3 4 5
1. Khởi tạo chuỗi: `String greeting = "Hello";` Khởi tạo một đối tượng chuỗi có tên `greeting` và gán cho nó giá trị là "Hello".
2. Tính độ dài chuỗi: `int k = greeting.length();` Phương thức `length()` được gọi trên đối tượng chuỗi `greeting`. Phương thức này trả về độ dài của chuỗi (số lượng ký tự trong chuỗi). Trong trường hợp này, chuỗi "Hello" có 5 ký tự.
3. In giá trị: `System.out.print(k);` In giá trị của biến `k` ra màn hình. Vì `k` chứa độ dài của chuỗi "Hello", nên giá trị in ra sẽ là 5.
Vậy, đáp án đúng là B.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.