Phương thức nào của lớp String dùng để kiểm tra hai chuỗi có bằng nhau hay không?
Đáp án đúng: C
Trong Java, phương thức equals()
được sử dụng để so sánh nội dung của hai chuỗi. Nó trả về true
nếu hai chuỗi có cùng nội dung và false
nếu không. Các phương thức isequal()
, isequals()
và equal()
không phải là phương thức chuẩn trong lớp String
của Java.
Câu hỏi liên quan
Trong Java, khi làm việc với cơ sở dữ liệu, kiểu dữ liệu java.sql.Date
được sử dụng để lưu trữ ngày tháng. java.util.Date
là một lớp chung hơn, đại diện cho một thời điểm, bao gồm cả ngày và giờ. Tuy nhiên, khi tương tác với database và chỉ muốn lưu trữ thông tin về ngày, java.sql.Date
là lựa chọn phù hợp. Các lớp java.sql.DateTime
và java.util.DateTime
không tồn tại trong Java.
Phân tích code:
- `int array_variable[] = new int[10]` : Khai báo một mảng số nguyên có 10 phần tử.
- Vòng lặp `for (int i = 0; i < 10; ++i)`: Duyệt qua các phần tử của mảng.
- `array_variable[i] = i / 2;`: Gán giá trị cho phần tử thứ i của mảng bằng i / 2 (chia nguyên).
- `array_variable[i]++;`: Tăng giá trị của phần tử thứ i lên 1.
- `System.out.print(array_variable[i] + " ");`: In giá trị của phần tử thứ i ra màn hình.
- `i++;`: Tăng biến i lên 1 (quan trọng: vòng lặp for cũng tăng i).
Như vậy, vòng lặp sẽ duyệt qua các phần tử có chỉ số 0, 2, 4, 6, 8.
Tính toán giá trị các phần tử:
- i = 0: array_variable[0] = 0 / 2 = 0; array_variable[0]++; (array_variable[0] = 1); In ra 1
- i = 2: array_variable[2] = 2 / 2 = 1; array_variable[2]++; (array_variable[2] = 2); In ra 2
- i = 4: array_variable[4] = 4 / 2 = 2; array_variable[4]++; (array_variable[4] = 3); In ra 3
- i = 6: array_variable[6] = 6 / 2 = 3; array_variable[6]++; (array_variable[6] = 4); In ra 4
- i = 8: array_variable[8] = 8 / 2 = 4; array_variable[8]++; (array_variable[8] = 5); In ra 5
Vậy, đầu ra của chương trình là: 1 2 3 4 5
1. Khởi tạo chuỗi: `String greeting = "Hello";` Khởi tạo một đối tượng chuỗi có tên `greeting` và gán cho nó giá trị là "Hello".
2. Tính độ dài chuỗi: `int k = greeting.length();` Phương thức `length()` được gọi trên đối tượng chuỗi `greeting`. Phương thức này trả về độ dài của chuỗi (số lượng ký tự trong chuỗi). Trong trường hợp này, chuỗi "Hello" có 5 ký tự.
3. In giá trị: `System.out.print(k);` In giá trị của biến `k` ra màn hình. Vì `k` chứa độ dài của chuỗi "Hello", nên giá trị in ra sẽ là 5.
Vậy, đáp án đúng là B.
Trong Java, phương thức charAt()
được sử dụng để lấy ký tự tại một vị trí cụ thể trong chuỗi (String). Phương thức này trả về giá trị kiểu char
là ký tự tại vị trí (index) đã cho. Lưu ý rằng index bắt đầu từ 0.
Các phương án khác không đúng vì:
char()
: Không phải là một phương thức hợp lệ của lớp String trong Java.Charat()
: Sai về cách viết hoa chữ cái đầu.charat()
: Sai về cách viết hoa chữ cái đầu.
Trong C/C++, hằng ký tự (character literal) được đặt trong cặp dấu nháy đơn ('
), còn hằng chuỗi (string literal) được đặt trong cặp dấu nháy kép ("
). Một hằng ký tự đúng phải là một ký tự duy nhất nằm trong dấu nháy đơn. Tuy nhiên, câu hỏi này lại đề cập đến "hằng ký tự" nhưng các đáp án lại sử dụng dấu nháy kép, vốn là dấu hiệu của chuỗi. Trong ngữ cảnh này, ta hiểu rằng câu hỏi muốn hỏi về một chuỗi ký tự (string literal) được khai báo đúng cú pháp.
Xét các phương án:
- A.
"Hello world\n"
: Đây là một chuỗi ký tự hợp lệ.\n
là một ký tự newline (xuống dòng). - B.
"Hello\nworld"
: Đây cũng là một chuỗi ký tự hợp lệ, tương tự như A. - C.
""Hello world""
: Đây là một chuỗi không hợp lệ vì có hai cặp dấu nháy kép liên tiếp, gây ra lỗi cú pháp. - D.
"Helloworld"
: Đây là một chuỗi ký tự hợp lệ.
Vì câu hỏi yêu cầu chọn một đáp án đúng nhất, và cả A, B, và D đều là các chuỗi ký tự hợp lệ, nhưng A và B chứa ký tự đặc biệt \n
thể hiện việc xuống dòng. Nếu xét về mặt tường minh và rõ ràng nhất, D là đáp án thể hiện một chuỗi ký tự đơn thuần và rõ ràng nhất, không sử dụng các ký tự escape (như \n). Tuy nhiên, vì câu hỏi không có thêm tiêu chí nào khác, cả A, B và D đều có thể coi là đúng. Trong trường hợp này, ta chọn D vì nó đơn giản nhất.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.