LOẠI TRICHOMONAS THƯỜNG gây viêm quanh răng, chảy mũ là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trichomonas buccalis là một loài trùng roi thường được tìm thấy trong miệng người, đặc biệt là trong các bệnh nhiễm trùng răng miệng như viêm quanh răng và chảy mủ. Các loài Trichomonas khác có xu hướng ký sinh ở các vị trí khác nhau trên cơ thể người. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI về virus.
Phương án A: Virus là ký sinh nội bào bắt buộc, chúng chỉ nhân lên được khi xâm nhập vào tế bào chủ. Đây là phát biểu đúng.
Phương án B: Kháng sinh có tác dụng lên vi khuẩn (prokaryote) bằng cách ức chế các quá trình sinh học của vi khuẩn. Virus có cấu trúc và cơ chế nhân lên khác biệt nên kháng sinh không có tác dụng. Đây là phát biểu đúng.
Phương án C: ADN virus và ARN virus đều có thể gây nguy hiểm. Tuy nhiên, ARN virus có xu hướng đột biến nhanh hơn ADN virus do cơ chế sao chép và sửa lỗi của ARN polymerase kém hơn ADN polymerase, dẫn đến khả năng thích ứng và trốn tránh hệ miễn dịch cao hơn. Phát biểu này sai.
Phương án D: Vaccine giúp cơ thể tạo ra miễn dịch chủ động chống lại virus bằng cách kích thích sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T. Đây là biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Đây là phát biểu đúng.
Vậy, phương án C là phát biểu sai.
Phương án A: Virus là ký sinh nội bào bắt buộc, chúng chỉ nhân lên được khi xâm nhập vào tế bào chủ. Đây là phát biểu đúng.
Phương án B: Kháng sinh có tác dụng lên vi khuẩn (prokaryote) bằng cách ức chế các quá trình sinh học của vi khuẩn. Virus có cấu trúc và cơ chế nhân lên khác biệt nên kháng sinh không có tác dụng. Đây là phát biểu đúng.
Phương án C: ADN virus và ARN virus đều có thể gây nguy hiểm. Tuy nhiên, ARN virus có xu hướng đột biến nhanh hơn ADN virus do cơ chế sao chép và sửa lỗi của ARN polymerase kém hơn ADN polymerase, dẫn đến khả năng thích ứng và trốn tránh hệ miễn dịch cao hơn. Phát biểu này sai.
Phương án D: Vaccine giúp cơ thể tạo ra miễn dịch chủ động chống lại virus bằng cách kích thích sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T. Đây là biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Đây là phát biểu đúng.
Vậy, phương án C là phát biểu sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG về virus HIV.
* A. HIV-1 (bắt nguồn từ tinh tinh). - Đúng. HIV-1 được cho là có nguồn gốc từ tinh tinh ở Trung Phi.
* B. HIV-2 có khả năng lây truyền cao trên toàn cầu. - Sai. HIV-2 ít lây truyền hơn HIV-1 và chủ yếu giới hạn ở Tây Phi.
* C. HIV-2 (bắt nguồn từ loài khỉ Sooty Mangabey ở Châu Phi). - Đúng. HIV-2 được cho là có nguồn gốc từ loài khỉ Sooty Mangabey ở Tây Phi.
* D. Đây là các retrovirus (ARN virus). - Đúng. HIV là một retrovirus, nghĩa là nó sử dụng ARN làm vật liệu di truyền và cần enzyme phiên mã ngược để sao chép vào DNA của tế bào chủ.
Vậy, đáp án sai là B. HIV-2 có khả năng lây truyền cao trên toàn cầu.
* A. HIV-1 (bắt nguồn từ tinh tinh). - Đúng. HIV-1 được cho là có nguồn gốc từ tinh tinh ở Trung Phi.
* B. HIV-2 có khả năng lây truyền cao trên toàn cầu. - Sai. HIV-2 ít lây truyền hơn HIV-1 và chủ yếu giới hạn ở Tây Phi.
* C. HIV-2 (bắt nguồn từ loài khỉ Sooty Mangabey ở Châu Phi). - Đúng. HIV-2 được cho là có nguồn gốc từ loài khỉ Sooty Mangabey ở Tây Phi.
* D. Đây là các retrovirus (ARN virus). - Đúng. HIV là một retrovirus, nghĩa là nó sử dụng ARN làm vật liệu di truyền và cần enzyme phiên mã ngược để sao chép vào DNA của tế bào chủ.
Vậy, đáp án sai là B. HIV-2 có khả năng lây truyền cao trên toàn cầu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lamivudin là một thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị nhiễm HIV và viêm gan B mạn tính. Nó thường được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác, như zidovudin (AZT), trong điều trị HIV. Lamivudin không được chỉ định để điều trị cúm. Do đó, phương án B là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Indinavir là một chất ức chế protease được sử dụng trong điều trị HIV. Chỉ định của Indinavir bao gồm:
* HIV ở người lớn: Indinavir được chỉ định cho người lớn nhiễm HIV.
* Sau khi đã dùng Zidovudine nhiều ngày: Indinavir có thể được sử dụng sau khi bệnh nhân đã dùng Zidovudine trong một thời gian, đặc biệt khi có dấu hiệu kháng thuốc hoặc không đáp ứng với Zidovudine.
Các lựa chọn khác không phải là chỉ định chính hoặc duy nhất của Indinavir:
* HIV giai đoạn muộn: Mặc dù Indinavir có thể được sử dụng ở giai đoạn muộn, nhưng nó không giới hạn ở giai đoạn này.
* Mang thai nhiễm HIV: Có những lựa chọn điều trị khác được ưu tiên hơn cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV để giảm nguy cơ lây truyền cho em bé.
* HIV giai đoạn sớm: Indinavir có thể được sử dụng ở giai đoạn sớm, nhưng không nhất thiết là chỉ định duy nhất.
Do đó, đáp án đúng nhất là C. HIV người lớn, sau khi đã dùng zidovudin nhiều ngày.
* HIV ở người lớn: Indinavir được chỉ định cho người lớn nhiễm HIV.
* Sau khi đã dùng Zidovudine nhiều ngày: Indinavir có thể được sử dụng sau khi bệnh nhân đã dùng Zidovudine trong một thời gian, đặc biệt khi có dấu hiệu kháng thuốc hoặc không đáp ứng với Zidovudine.
Các lựa chọn khác không phải là chỉ định chính hoặc duy nhất của Indinavir:
* HIV giai đoạn muộn: Mặc dù Indinavir có thể được sử dụng ở giai đoạn muộn, nhưng nó không giới hạn ở giai đoạn này.
* Mang thai nhiễm HIV: Có những lựa chọn điều trị khác được ưu tiên hơn cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV để giảm nguy cơ lây truyền cho em bé.
* HIV giai đoạn sớm: Indinavir có thể được sử dụng ở giai đoạn sớm, nhưng không nhất thiết là chỉ định duy nhất.
Do đó, đáp án đúng nhất là C. HIV người lớn, sau khi đã dùng zidovudin nhiều ngày.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG về Didanosin.
A. Sai. Didanosin không thường được sử dụng trước AZT trong điều trị HIV. AZT (Zidovudine) là một trong những thuốc kháng retrovirus đầu tiên được sử dụng rộng rãi. Didanosin thường được sử dụng như một phần của liệu pháp phối hợp khi các thuốc khác không còn hiệu quả hoặc gây ra tác dụng phụ không mong muốn.
B. Đúng. Didanosin đã được FDA (Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) chấp thuận lưu hành trên thị trường để điều trị HIV.
C. Đúng. Didanosin có thể được chỉ định thay thế AZT trong một số trường hợp, đặc biệt khi số lượng tế bào CD4 thấp (< 200/mm3) hoặc khi bệnh nhân không dung nạp AZT.
D. Đúng. Didanosin có tác dụng chống lại cả HIV-1 và HIV-2, kể cả trong trường hợp virus đã kháng Zidovudine (AZT).
Vậy, đáp án không đúng là A.
A. Sai. Didanosin không thường được sử dụng trước AZT trong điều trị HIV. AZT (Zidovudine) là một trong những thuốc kháng retrovirus đầu tiên được sử dụng rộng rãi. Didanosin thường được sử dụng như một phần của liệu pháp phối hợp khi các thuốc khác không còn hiệu quả hoặc gây ra tác dụng phụ không mong muốn.
B. Đúng. Didanosin đã được FDA (Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) chấp thuận lưu hành trên thị trường để điều trị HIV.
C. Đúng. Didanosin có thể được chỉ định thay thế AZT trong một số trường hợp, đặc biệt khi số lượng tế bào CD4 thấp (< 200/mm3) hoặc khi bệnh nhân không dung nạp AZT.
D. Đúng. Didanosin có tác dụng chống lại cả HIV-1 và HIV-2, kể cả trong trường hợp virus đã kháng Zidovudine (AZT).
Vậy, đáp án không đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng