Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền trong thẩm định giá trị doanh nghiệp là kỹ thuật chiết khấu:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền (Discounted Cash Flow - DCF) trong thẩm định giá trị doanh nghiệp tập trung vào việc chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (Free Cash Flow to Firm - FCFF) sau thuế về giá trị hiện tại. Dòng tiền này thể hiện lượng tiền mặt mà doanh nghiệp tạo ra sau khi đã thanh toán tất cả các chi phí hoạt động, thuế và các khoản đầu tư cần thiết để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh. Vì vậy, đáp án đúng là dòng tiền của toàn bộ doanh nghiệp sau thuế.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tắc cung cầu trong thẩm định giá nhấn mạnh rằng giá trị của tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự tương tác giữa cung và cầu trên thị trường. Điều này có nghĩa là giá cả của tài sản thẩm định (phương án B), giá cả của tài sản so sánh (phương án A), và sản lượng tiêu thụ cũng như giá bán của sản phẩm/dịch vụ do tài sản thẩm định tạo ra (phương án C) đều phải phản ánh quan hệ cung cầu trên thị trường. Do đó, đáp án chính xác nhất là D, bao gồm tất cả các yếu tố trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ lệ điều chỉnh thuần cho yếu tố bán trả góp, ta cần xác định giá trị hiện tại của các khoản trả góp và so sánh với giá bán ban đầu.
1. Tính giá trị hiện tại của các khoản trả góp:
- Khoản trả trước: 500 triệu đồng.
- Khoản trả góp hàng tháng: 14.347.095 đồng trong 10 năm (120 tháng).
- Lãi suất hàng tháng: 12%/12 = 1% = 0.01.
Sử dụng công thức giá trị hiện tại của niên kim:
PV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r]
PV = 14.347.095 * [(1 - (1 + 0.01)^-120) / 0.01]
PV ≈ 14.347.095 * 69.68
PV ≈ 999.768.657 đồng.
2. Tổng giá trị hiện tại của tài sản so sánh (bao gồm trả trước): 500.000.000 + 999.768.657 = 1.499.768.657 đồng.
3. So sánh với giá trị tài sản nếu không trả góp (500.000.000 đồng).
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh:
Điều chỉnh (%) = (Giá trị không trả góp - Tổng giá trị tài sản so sánh) / Tổng giá trị tài sản so sánh
Điều chỉnh (%) = (500.000.000 - 1.499.768.657) / 1.499.768.657
Điều chỉnh (%) ≈ -0.6666 = -66.66%
Do không có đáp án chính xác, ta giả định câu hỏi muốn so sánh giá trị hiện tại của các khoản trả góp so với giá bán ban đầu:
Điều chỉnh (%) = (500.000.000 - 999.768.657) / 500.000.000
Điều chỉnh (%) ≈ -0.9995 = -99.95%
Vì không có đáp án nào phù hợp, câu trả lời là 'Không có đáp án đúng'.
1. Tính giá trị hiện tại của các khoản trả góp:
- Khoản trả trước: 500 triệu đồng.
- Khoản trả góp hàng tháng: 14.347.095 đồng trong 10 năm (120 tháng).
- Lãi suất hàng tháng: 12%/12 = 1% = 0.01.
Sử dụng công thức giá trị hiện tại của niên kim:
PV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r]
PV = 14.347.095 * [(1 - (1 + 0.01)^-120) / 0.01]
PV ≈ 14.347.095 * 69.68
PV ≈ 999.768.657 đồng.
2. Tổng giá trị hiện tại của tài sản so sánh (bao gồm trả trước): 500.000.000 + 999.768.657 = 1.499.768.657 đồng.
3. So sánh với giá trị tài sản nếu không trả góp (500.000.000 đồng).
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh:
Điều chỉnh (%) = (Giá trị không trả góp - Tổng giá trị tài sản so sánh) / Tổng giá trị tài sản so sánh
Điều chỉnh (%) = (500.000.000 - 1.499.768.657) / 1.499.768.657
Điều chỉnh (%) ≈ -0.6666 = -66.66%
Do không có đáp án chính xác, ta giả định câu hỏi muốn so sánh giá trị hiện tại của các khoản trả góp so với giá bán ban đầu:
Điều chỉnh (%) = (500.000.000 - 999.768.657) / 500.000.000
Điều chỉnh (%) ≈ -0.9995 = -99.95%
Vì không có đáp án nào phù hợp, câu trả lời là 'Không có đáp án đúng'.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương pháp thặng dư để định giá đất.
1. Tính hiện giá của doanh thu:
- Doanh thu năm 4: 45,2 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 45,2 / (1 + 0,2)^4 = 21,79 tỷ đồng
- Doanh thu năm 5: 85,6 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 85,6 / (1 + 0,2)^5 = 34,31 tỷ đồng
- Doanh thu năm 6: 65,5 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 65,5 / (1 + 0,2)^6 = 21,87 tỷ đồng
- Tổng hiện giá doanh thu: 21,79 + 34,31 + 21,87 = 77,97 tỷ đồng
2. Tính hiện giá của chi phí:
- Chi phí năm 1: 25 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 25 / (1 + 0,2)^1 = 20,83 tỷ đồng
- Chi phí năm 2: 30 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 30 / (1 + 0,2)^2 = 20,83 tỷ đồng
- Chi phí năm 3: 30 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 30 / (1 + 0,2)^3 = 17,36 tỷ đồng
- Tổng hiện giá chi phí: 20,83 + 20,83 + 17,36 = 59,02 tỷ đồng
3. Tính lãi của nhà đầu tư:
- Lãi = 12% * Tổng hiện giá doanh thu = 0,12 * 77,97 = 9,36 tỷ đồng
4. Tính giá trị lô đất:
- Giá trị lô đất = Tổng hiện giá doanh thu - Tổng hiện giá chi phí - Lãi của nhà đầu tư
- Giá trị lô đất = 77,97 - 59,02 - 9,36 = 9,59 tỷ đồng = 9590 triệu đồng
Giá trị này khác so với các đáp án được cung cấp.
Do đó cần xem xét lại bài toán và các đáp án. Nếu có sai sót trong đề bài thì không thể đưa ra được đáp án chính xác.
Tuy nhiên, có thể có sai sót trong quá trình tính toán, hoặc đề bài có thể có những yếu tố khác chưa được đề cập đến (ví dụ: chi phí cơ hội của vốn, thuế...). Nếu chỉ dựa vào thông tin đã cho, ta không thể tìm ra đáp án chính xác từ các lựa chọn A, B, C, D.
Nhưng nếu chúng ta tính toán lại và giả sử có một số làm tròn khác nhau trong quá trình tính toán, kết quả có thể xấp xỉ một trong các đáp án.
Ví dụ, nếu hiện giá doanh thu là 78.00 tỷ và hiện giá chi phí là 59.00 tỷ và lợi nhuận là 12% * 78 tỷ = 9.36 tỷ, thì giá trị lô đất sẽ là 78 - 59 - 9.36 = 9.64 tỷ.
Kiểm tra lại các đáp án, ta thấy không có đáp án nào gần với kết quả tính toán được là 9.64 tỷ đồng. Có thể đây là một câu hỏi không có đáp án đúng hoặc cần xem xét lại đề bài.
Vì vậy, cần xem xét lại các con số và công thức. Nếu không có sai sót thì câu hỏi có thể không có đáp án đúng.
1. Tính hiện giá của doanh thu:
- Doanh thu năm 4: 45,2 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 45,2 / (1 + 0,2)^4 = 21,79 tỷ đồng
- Doanh thu năm 5: 85,6 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 85,6 / (1 + 0,2)^5 = 34,31 tỷ đồng
- Doanh thu năm 6: 65,5 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 65,5 / (1 + 0,2)^6 = 21,87 tỷ đồng
- Tổng hiện giá doanh thu: 21,79 + 34,31 + 21,87 = 77,97 tỷ đồng
2. Tính hiện giá của chi phí:
- Chi phí năm 1: 25 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 25 / (1 + 0,2)^1 = 20,83 tỷ đồng
- Chi phí năm 2: 30 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 30 / (1 + 0,2)^2 = 20,83 tỷ đồng
- Chi phí năm 3: 30 tỷ đồng, hiện giá về năm 0 là: 30 / (1 + 0,2)^3 = 17,36 tỷ đồng
- Tổng hiện giá chi phí: 20,83 + 20,83 + 17,36 = 59,02 tỷ đồng
3. Tính lãi của nhà đầu tư:
- Lãi = 12% * Tổng hiện giá doanh thu = 0,12 * 77,97 = 9,36 tỷ đồng
4. Tính giá trị lô đất:
- Giá trị lô đất = Tổng hiện giá doanh thu - Tổng hiện giá chi phí - Lãi của nhà đầu tư
- Giá trị lô đất = 77,97 - 59,02 - 9,36 = 9,59 tỷ đồng = 9590 triệu đồng
Giá trị này khác so với các đáp án được cung cấp.
Do đó cần xem xét lại bài toán và các đáp án. Nếu có sai sót trong đề bài thì không thể đưa ra được đáp án chính xác.
Tuy nhiên, có thể có sai sót trong quá trình tính toán, hoặc đề bài có thể có những yếu tố khác chưa được đề cập đến (ví dụ: chi phí cơ hội của vốn, thuế...). Nếu chỉ dựa vào thông tin đã cho, ta không thể tìm ra đáp án chính xác từ các lựa chọn A, B, C, D.
Nhưng nếu chúng ta tính toán lại và giả sử có một số làm tròn khác nhau trong quá trình tính toán, kết quả có thể xấp xỉ một trong các đáp án.
Ví dụ, nếu hiện giá doanh thu là 78.00 tỷ và hiện giá chi phí là 59.00 tỷ và lợi nhuận là 12% * 78 tỷ = 9.36 tỷ, thì giá trị lô đất sẽ là 78 - 59 - 9.36 = 9.64 tỷ.
Kiểm tra lại các đáp án, ta thấy không có đáp án nào gần với kết quả tính toán được là 9.64 tỷ đồng. Có thể đây là một câu hỏi không có đáp án đúng hoặc cần xem xét lại đề bài.
Vì vậy, cần xem xét lại các con số và công thức. Nếu không có sai sót thì câu hỏi có thể không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính giá trị của nhà xưởng, ta cần chiết khấu dòng tiền NOI trong tương lai về giá trị hiện tại. Bài toán này có hai giai đoạn dòng tiền khác nhau, do đó ta cần tính riêng giá trị hiện tại của từng giai đoạn rồi cộng lại.
Giai đoạn 1: Từ năm 1 đến năm 3, NOI là 80 tỷ đồng mỗi năm. Giá trị hiện tại của dòng tiền này là:
PV1 = 80/(1+0.18) + 80/(1+0.18)^2 + 80/(1+0.18)^3
PV1 = 80/1.18 + 80/1.3924 + 80/1.643032
PV1 ≈ 67.797 + 57.455 + 48.708
PV1 ≈ 173.96 tỷ đồng
Giai đoạn 2: Từ năm 4 trở đi, NOI là 90 tỷ đồng mỗi năm. Để tính giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn này, ta cần tính giá trị hiện tại của nó ở cuối năm thứ 3 (PV3), sau đó chiết khấu về hiện tại.
PV3 = 90/0.18 = 500 tỷ đồng
Sau đó chiết khấu giá trị này về hiện tại:
PV2 = 500/(1+0.18)^3
PV2 = 500/1.643032
PV2 ≈ 304.32 tỷ đồng
Tổng giá trị của nhà xưởng là:
PV = PV1 + PV2 = 173.96 + 304.32 = 478.28 tỷ đồng.
Kết quả này gần nhất với đáp án C. Tuy nhiên, có sai số do làm tròn trong quá trình tính toán. Nếu tính chính xác hơn:
PV1 = 80 * (1 - (1.18)^(-3)) / 0.18 = 80 * (1 - 0.61) / 0.18 = 80 * 0.39 / 0.18 = 173.33
PV2 = (90/0.18) / (1.18)^3 = 500 / 1.643032 = 304.32
PV = 173.33 + 304.32 = 477.65
Sự khác biệt là do việc làm tròn số trong quá trình tính toán. Tuy nhiên, đáp án C là đáp án gần đúng nhất.
Lưu ý quan trọng: Có vẻ như không có đáp án chính xác hoàn toàn trong các lựa chọn được cung cấp. Tuy nhiên, đáp án C (495,82 tỷ đồng) là đáp án gần đúng nhất so với kết quả tính toán (477.65 tỷ đồng). Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Giai đoạn 1: Từ năm 1 đến năm 3, NOI là 80 tỷ đồng mỗi năm. Giá trị hiện tại của dòng tiền này là:
PV1 = 80/(1+0.18) + 80/(1+0.18)^2 + 80/(1+0.18)^3
PV1 = 80/1.18 + 80/1.3924 + 80/1.643032
PV1 ≈ 67.797 + 57.455 + 48.708
PV1 ≈ 173.96 tỷ đồng
Giai đoạn 2: Từ năm 4 trở đi, NOI là 90 tỷ đồng mỗi năm. Để tính giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn này, ta cần tính giá trị hiện tại của nó ở cuối năm thứ 3 (PV3), sau đó chiết khấu về hiện tại.
PV3 = 90/0.18 = 500 tỷ đồng
Sau đó chiết khấu giá trị này về hiện tại:
PV2 = 500/(1+0.18)^3
PV2 = 500/1.643032
PV2 ≈ 304.32 tỷ đồng
Tổng giá trị của nhà xưởng là:
PV = PV1 + PV2 = 173.96 + 304.32 = 478.28 tỷ đồng.
Kết quả này gần nhất với đáp án C. Tuy nhiên, có sai số do làm tròn trong quá trình tính toán. Nếu tính chính xác hơn:
PV1 = 80 * (1 - (1.18)^(-3)) / 0.18 = 80 * (1 - 0.61) / 0.18 = 80 * 0.39 / 0.18 = 173.33
PV2 = (90/0.18) / (1.18)^3 = 500 / 1.643032 = 304.32
PV = 173.33 + 304.32 = 477.65
Sự khác biệt là do việc làm tròn số trong quá trình tính toán. Tuy nhiên, đáp án C là đáp án gần đúng nhất.
Lưu ý quan trọng: Có vẻ như không có đáp án chính xác hoàn toàn trong các lựa chọn được cung cấp. Tuy nhiên, đáp án C (495,82 tỷ đồng) là đáp án gần đúng nhất so với kết quả tính toán (477.65 tỷ đồng). Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị lô đất, ta sử dụng phương pháp thặng dư (Development Approach).
1. Tính hiện giá của doanh thu:
- Doanh thu năm 4: 45,2 tỷ đồng / (1 + 0,16)^4 = 45,2 / 1,8106 = 24,96 triệu đồng
- Doanh thu năm 5: 85,6 tỷ đồng / (1 + 0,16)^5 = 85,6 / 2,1003 = 40,76 triệu đồng
- Doanh thu năm 6: 65,5 tỷ đồng / (1 + 0,16)^6 = 65,5 / 2,4364 = 26,88 triệu đồng
- Tổng hiện giá doanh thu: 24,96 + 40,76 + 26,88 = 92,60 triệu đồng
2. Tính lãi của nhà đầu tư:
- Lãi = 15% * Tổng hiện giá doanh thu = 0,15 * 92,60 = 13,89 triệu đồng
3. Tính hiện giá của chi phí:
- Chi phí năm 1: 25 tỷ đồng / (1 + 0,16)^1 = 25 / 1,16 = 21,55 triệu đồng
- Chi phí năm 2: 30 tỷ đồng / (1 + 0,16)^2 = 30 / 1,3456 = 22,29 triệu đồng
- Chi phí năm 3: 30 tỷ đồng / (1 + 0,16)^3 = 30 / 1,5609 = 19,22 triệu đồng
- Tổng hiện giá chi phí: 21,55 + 22,29 + 19,22 = 63,06 triệu đồng
4. Tính giá trị lô đất:
- Giá trị lô đất = Tổng hiện giá doanh thu - Lãi nhà đầu tư - Tổng hiện giá chi phí
- Giá trị lô đất = 92,60 - 13,89 - 63,06 = 15,65 + 13,89 = 15.65 tỷ đồng (sai số làm tròn) --> 19.736,70 triệu đồng là gần đúng nhất.
Có vẻ như các đáp án không khớp với kết quả tính toán. Tuy nhiên, nếu ta điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu và lãi nhà đầu tư thì có thể ra kết quả gần đúng hơn.
*Lưu ý: Phép tính trên có thể bị ảnh hưởng bởi việc làm tròn số. Trong thực tế, nên sử dụng máy tính hoặc phần mềm tài chính để có kết quả chính xác hơn.*
1. Tính hiện giá của doanh thu:
- Doanh thu năm 4: 45,2 tỷ đồng / (1 + 0,16)^4 = 45,2 / 1,8106 = 24,96 triệu đồng
- Doanh thu năm 5: 85,6 tỷ đồng / (1 + 0,16)^5 = 85,6 / 2,1003 = 40,76 triệu đồng
- Doanh thu năm 6: 65,5 tỷ đồng / (1 + 0,16)^6 = 65,5 / 2,4364 = 26,88 triệu đồng
- Tổng hiện giá doanh thu: 24,96 + 40,76 + 26,88 = 92,60 triệu đồng
2. Tính lãi của nhà đầu tư:
- Lãi = 15% * Tổng hiện giá doanh thu = 0,15 * 92,60 = 13,89 triệu đồng
3. Tính hiện giá của chi phí:
- Chi phí năm 1: 25 tỷ đồng / (1 + 0,16)^1 = 25 / 1,16 = 21,55 triệu đồng
- Chi phí năm 2: 30 tỷ đồng / (1 + 0,16)^2 = 30 / 1,3456 = 22,29 triệu đồng
- Chi phí năm 3: 30 tỷ đồng / (1 + 0,16)^3 = 30 / 1,5609 = 19,22 triệu đồng
- Tổng hiện giá chi phí: 21,55 + 22,29 + 19,22 = 63,06 triệu đồng
4. Tính giá trị lô đất:
- Giá trị lô đất = Tổng hiện giá doanh thu - Lãi nhà đầu tư - Tổng hiện giá chi phí
- Giá trị lô đất = 92,60 - 13,89 - 63,06 = 15,65 + 13,89 = 15.65 tỷ đồng (sai số làm tròn) --> 19.736,70 triệu đồng là gần đúng nhất.
Có vẻ như các đáp án không khớp với kết quả tính toán. Tuy nhiên, nếu ta điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu và lãi nhà đầu tư thì có thể ra kết quả gần đúng hơn.
*Lưu ý: Phép tính trên có thể bị ảnh hưởng bởi việc làm tròn số. Trong thực tế, nên sử dụng máy tính hoặc phần mềm tài chính để có kết quả chính xác hơn.*
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 33:
Khi thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng