Khi mực nước ngầm trong đất tăng thì ứng suất có hiệu σ′zσz′ trong đất có đặc điểm:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Khi mực nước ngầm trong đất tăng, áp lực nước lỗ rỗng (u) trong đất tăng lên. Ứng suất có hiệu (σ') được tính bằng công thức: σ' = σ - u, trong đó σ là ứng suất tổng. Vì σ không đổi và u tăng, nên σ' sẽ giảm. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức tính ứng suất theo phương x do tải trọng dải gây ra. Công thức này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như bề rộng tải, khoảng cách từ điểm tính đến tâm tải, và độ sâu. Do đề bài không cung cấp đủ thông tin hoặc yêu cầu một phương pháp tính gần đúng cụ thể, việc tính toán chính xác là không thể. Tuy nhiên, ta có thể loại trừ các đáp án không hợp lý dựa trên hiểu biết về ứng xử của ứng suất trong đất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định ứng suất \(\sigma_z\) tại điểm A do tải trọng hình băng phân bố đều gây ra, ta sử dụng công thức ứng suất dưới góc của tải trọng hình băng như sau:
\(\sigma_z = \frac{p}{\pi} [\alpha + sin(\alpha)cos(\alpha + 2\delta)]\)
Trong đó:
- p là cường độ tải trọng phân bố đều.
- \(\alpha\) là góc chắn bởi nửa bề rộng băng tải tại điểm tính ứng suất.
- \(\delta\) là góc hợp bởi đường thẳng đứng từ điểm tính ứng suất đến mặt đất và đường nối điểm tính ứng suất đến mép băng tải.
Trước hết, ta tính các góc \(\alpha\) và \(\delta\) cho hai mép của băng tải:
1. Mép trái (x = -0.5m):
- Khoảng cách theo phương ngang: \(x_1 = -0.5\) m
- Khoảng cách theo phương đứng: \(z = 1\) m
- \(\delta_1 = arctan(\frac{x_1}{z}) = arctan(\frac{-0.5}{1}) = -26.57^\circ\) (hoặc -0.4636 rad)
2. Mép phải (x = 1.5m):
- Khoảng cách theo phương ngang: \(x_2 = 1.5\) m
- Khoảng cách theo phương đứng: \(z = 1\) m
- \(\delta_2 = arctan(\frac{x_2}{z}) = arctan(\frac{1.5}{1}) = 56.31^\circ\) (hoặc 0.9828 rad)
Bây giờ ta tính \(\alpha\):
\(\alpha = \delta_2 - \delta_1 = 56.31^\circ - (-26.57^\circ) = 82.88^\circ\) (hoặc 1.4464 rad)
Tiếp theo, ta tính \(\sigma_z\): (đổi \(\alpha\) và \(\delta\) sang radian)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} [1.4464 + sin(1.4464)cos(1.4464 + 2(-0.4636))]\)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} [1.4464 + sin(1.4464)cos(0.5192)]\)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} [1.4464 + (0.9921)(0.8674)]\)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} [1.4464 + 0.8606]\)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} [2.307]\)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} * 2.307 \approx 176.3 \) kN/m²
Vậy, giá trị gần đúng nhất của ứng suất \(\sigma_z\) tại điểm A là 176,3 kN/m².
\(\sigma_z = \frac{p}{\pi} [\alpha + sin(\alpha)cos(\alpha + 2\delta)]\)
Trong đó:
- p là cường độ tải trọng phân bố đều.
- \(\alpha\) là góc chắn bởi nửa bề rộng băng tải tại điểm tính ứng suất.
- \(\delta\) là góc hợp bởi đường thẳng đứng từ điểm tính ứng suất đến mặt đất và đường nối điểm tính ứng suất đến mép băng tải.
Trước hết, ta tính các góc \(\alpha\) và \(\delta\) cho hai mép của băng tải:
1. Mép trái (x = -0.5m):
- Khoảng cách theo phương ngang: \(x_1 = -0.5\) m
- Khoảng cách theo phương đứng: \(z = 1\) m
- \(\delta_1 = arctan(\frac{x_1}{z}) = arctan(\frac{-0.5}{1}) = -26.57^\circ\) (hoặc -0.4636 rad)
2. Mép phải (x = 1.5m):
- Khoảng cách theo phương ngang: \(x_2 = 1.5\) m
- Khoảng cách theo phương đứng: \(z = 1\) m
- \(\delta_2 = arctan(\frac{x_2}{z}) = arctan(\frac{1.5}{1}) = 56.31^\circ\) (hoặc 0.9828 rad)
Bây giờ ta tính \(\alpha\):
\(\alpha = \delta_2 - \delta_1 = 56.31^\circ - (-26.57^\circ) = 82.88^\circ\) (hoặc 1.4464 rad)
Tiếp theo, ta tính \(\sigma_z\): (đổi \(\alpha\) và \(\delta\) sang radian)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} [1.4464 + sin(1.4464)cos(1.4464 + 2(-0.4636))]\)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} [1.4464 + sin(1.4464)cos(0.5192)]\)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} [1.4464 + (0.9921)(0.8674)]\)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} [1.4464 + 0.8606]\)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} [2.307]\)
\(\sigma_z = \frac{240}{\pi} * 2.307 \approx 176.3 \) kN/m²
Vậy, giá trị gần đúng nhất của ứng suất \(\sigma_z\) tại điểm A là 176,3 kN/m².
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Độ lún của công trình là sự chuyển vị thẳng đứng xuống dưới của nền đất do tác dụng của tải trọng công trình hoặc do các yếu tố khác. Các yếu tố sau đây đều có thể ảnh hưởng đến độ lún của công trình:
* Tải trọng công trình: Tải trọng càng lớn, áp lực lên nền đất càng cao, dẫn đến độ lún càng lớn.
* Đặc điểm địa chất: Loại đất, độ chặt của đất, và các lớp đất khác nhau có ảnh hưởng lớn đến khả năng chịu tải và độ lún của nền đất. Ví dụ, đất yếu (như đất sét mềm, đất bùn) sẽ lún nhiều hơn đất tốt (như đất cát, đất đá).
* Sự thay đổi mực nước ngầm: Mực nước ngầm thay đổi có thể làm thay đổi áp lực nước trong đất, ảnh hưởng đến độ chặt và khả năng chịu tải của đất, từ đó ảnh hưởng đến độ lún.
Vì cả ba yếu tố trên đều ảnh hưởng đến độ lún của công trình, đáp án đúng là D.
* Tải trọng công trình: Tải trọng càng lớn, áp lực lên nền đất càng cao, dẫn đến độ lún càng lớn.
* Đặc điểm địa chất: Loại đất, độ chặt của đất, và các lớp đất khác nhau có ảnh hưởng lớn đến khả năng chịu tải và độ lún của nền đất. Ví dụ, đất yếu (như đất sét mềm, đất bùn) sẽ lún nhiều hơn đất tốt (như đất cát, đất đá).
* Sự thay đổi mực nước ngầm: Mực nước ngầm thay đổi có thể làm thay đổi áp lực nước trong đất, ảnh hưởng đến độ chặt và khả năng chịu tải của đất, từ đó ảnh hưởng đến độ lún.
Vì cả ba yếu tố trên đều ảnh hưởng đến độ lún của công trình, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi mực nước ngầm giảm xuống, áp lực nước trong lỗ rỗng của đất giảm, dẫn đến tăng ứng suất hữu hiệu trong đất. Ứng suất hữu hiệu tăng làm cho đất bị nén chặt hơn, do đó làm tăng độ lún của công trình. Vì vậy, đáp án đúng là A. Tăng
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi độ lún của nền đất tăng lên, điều này có nghĩa là thể tích của đất giảm do nước trong lỗ rỗng thoát ra. Quá trình này làm giảm áp lực nước lỗ rỗng (u) và làm tăng ứng suất hữu hiệu (σ'). Ứng suất hữu hiệu được tính bằng tổng ứng suất (σ) trừ đi áp lực nước lỗ rỗng (u): σ' = σ - u. Do đó, đáp án B là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng