Khi một dung dịch có giá trị pH < 7, ta có thể xác định dung dịch đó là:
>
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giá trị pH là một chỉ số đo độ acid hay base của một dung dịch. Thang pH thường được sử dụng có giá trị từ 0 đến 14.
- pH = 7: Dung dịch trung tính (ví dụ: nước nguyên chất).
- pH < 7: Dung dịch có tính acid.
- pH > 7: Dung dịch có tính base (kiềm).
Dựa vào kiến thức trên, khi pH < 7, dung dịch đó là dung dịch acid.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong hóa phân tích, các định luật cơ bản thường được sử dụng bao gồm định luật bảo toàn khối lượng, định luật thành phần không đổi, định luật đương lượng và định luật tác dụng khối lượng. Định luật bảo toàn electron là một nguyên tắc quan trọng trong các phản ứng oxi hóa khử, nhưng không được coi là một trong các định luật cơ bản nền tảng của hóa phân tích theo cách mà các định luật kia được coi trọng. Vì vậy, đáp án sai là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương pháp đường chéo hoặc công thức pha chế dung dịch.
Cách 1: Sử dụng công thức pha chế
Gọi V1 là thể tích dung dịch HCl 37,23% cần dùng.
Thể tích dung dịch HCl 10% cần pha là V2 = 100 ml.
Nồng độ dung dịch HCl 37,23% là C1 = 37,23%.
Nồng độ dung dịch HCl 10% là C2 = 10%.
Ta có công thức:
C1 * V1 = C2 * V2
37,23 * V1 = 10 * 100
V1 = (10 * 100) / 37,23
V1 ≈ 26,86 ml
Vì đề bài cho khối lượng riêng của dung dịch HCl 37,23% là d = 1,19, nên ta cần tính lại thể tích dựa trên khối lượng chất tan.
100 ml dung dịch HCl 10% có khối lượng HCl là: 100 ml * 10% = 10 g
Gọi V là thể tích dung dịch HCl 37,23% cần dùng.
Khối lượng dung dịch HCl 37,23% là: V * 1,19 (g)
Khối lượng HCl trong V ml dung dịch HCl 37,23% là: V * 1,19 * 37,23% = V * 1,19 * 0,3723 = 0,443V (g)
Ta có:
0,443V = 10
V = 10 / 0,443
V ≈ 22,57 ml
Cách 2: Sử dụng phương pháp đường chéo
HCl 37,23% 10
\ / \ /
10
/ \ / \
HCl 0% 27,23
Vậy, V(HCl 37,23%)/V(H2O) = 10/27,23
Ta cần 100ml dung dịch HCl 10%, gọi V(HCl 37,23%) = x, V(H2O) = y
Ta có x + y = 100 và x/y = 10/27,23
Giải hệ phương trình:
x = 100 - y
(100 - y)/y = 10/27,23
2723 - 27,23y = 10y
37,23y = 2723
y ≈ 73,14 ml
x = 100 - 73,14 = 26,86 ml
Tuy nhiên, các đáp án không có kết quả 26,86 ml. Xem xét lại bài toán, có lẽ đề bài yêu cầu tính thể tích dung dịch HCl 37,23% cần để tạo ra 100ml dung dịch HCl có nồng độ 10% (khối lượng/thể tích), tức là 10g HCl trong 100ml dung dịch.
Khối lượng HCl cần là: 100ml * 10% = 10g
Trong dung dịch HCl 37,23%, 1ml có khối lượng là 1,19g, và chứa 0,3723 * 1,19 = 0,443g HCl
Vậy để có 10g HCl, cần: 10 / 0,443 ≈ 22,57ml dung dịch HCl 37,23%
Vậy đáp án đúng là A. 22,57ml
Cách 1: Sử dụng công thức pha chế
Gọi V1 là thể tích dung dịch HCl 37,23% cần dùng.
Thể tích dung dịch HCl 10% cần pha là V2 = 100 ml.
Nồng độ dung dịch HCl 37,23% là C1 = 37,23%.
Nồng độ dung dịch HCl 10% là C2 = 10%.
Ta có công thức:
C1 * V1 = C2 * V2
37,23 * V1 = 10 * 100
V1 = (10 * 100) / 37,23
V1 ≈ 26,86 ml
Vì đề bài cho khối lượng riêng của dung dịch HCl 37,23% là d = 1,19, nên ta cần tính lại thể tích dựa trên khối lượng chất tan.
100 ml dung dịch HCl 10% có khối lượng HCl là: 100 ml * 10% = 10 g
Gọi V là thể tích dung dịch HCl 37,23% cần dùng.
Khối lượng dung dịch HCl 37,23% là: V * 1,19 (g)
Khối lượng HCl trong V ml dung dịch HCl 37,23% là: V * 1,19 * 37,23% = V * 1,19 * 0,3723 = 0,443V (g)
Ta có:
0,443V = 10
V = 10 / 0,443
V ≈ 22,57 ml
Cách 2: Sử dụng phương pháp đường chéo
HCl 37,23% 10
\ / \ /
10
/ \ / \
HCl 0% 27,23
Vậy, V(HCl 37,23%)/V(H2O) = 10/27,23
Ta cần 100ml dung dịch HCl 10%, gọi V(HCl 37,23%) = x, V(H2O) = y
Ta có x + y = 100 và x/y = 10/27,23
Giải hệ phương trình:
x = 100 - y
(100 - y)/y = 10/27,23
2723 - 27,23y = 10y
37,23y = 2723
y ≈ 73,14 ml
x = 100 - 73,14 = 26,86 ml
Tuy nhiên, các đáp án không có kết quả 26,86 ml. Xem xét lại bài toán, có lẽ đề bài yêu cầu tính thể tích dung dịch HCl 37,23% cần để tạo ra 100ml dung dịch HCl có nồng độ 10% (khối lượng/thể tích), tức là 10g HCl trong 100ml dung dịch.
Khối lượng HCl cần là: 100ml * 10% = 10g
Trong dung dịch HCl 37,23%, 1ml có khối lượng là 1,19g, và chứa 0,3723 * 1,19 = 0,443g HCl
Vậy để có 10g HCl, cần: 10 / 0,443 ≈ 22,57ml dung dịch HCl 37,23%
Vậy đáp án đúng là A. 22,57ml
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đề bài cho dung dịch KCl 2% (khối lượng/thể tích), nghĩa là trong 100ml dung dịch có 2g KCl.
Vì vậy, để pha 100ml dung dịch KCl 2%, ta cần 2g KCl.
Đáp án đúng là A.
Vì vậy, để pha 100ml dung dịch KCl 2%, ta cần 2g KCl.
Đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Xét các phát biểu:
- (1) Cân bằng hóa học là một quá trình cân bằng động. Đây là một phát biểu đúng. Cân bằng hóa học không phải là trạng thái tĩnh mà là một trạng thái động, trong đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- (2) Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì lúc đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và nồng độ của chất tham gia phản ứng bằng nồng độ của sản phẩm. Phát biểu này sai. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch, nhưng nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không nhất thiết phải bằng nhau. Chúng chỉ ổn định theo một tỉ lệ nhất định.
- (3) Ở trạng thái cân bằng các chất tham gia phản ứng và sản phẩm chuyển đổi liên tục cho nhau. Đây là một phát biểu đúng. Vì cân bằng là cân bằng động nên các chất phản ứng và sản phẩm liên tục chuyển đổi cho nhau với tốc độ bằng nhau.
- (4) Một hệ thống cân bằng không cần bất cứ năng lượng nào để duy trì sự cân bằng. Phát biểu này sai. Để duy trì trạng thái cân bằng, hệ thống có thể cần năng lượng, ví dụ như duy trì nhiệt độ ổn định.
Vậy, có 2 phát biểu đúng là (1) và (3).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cân bằng hóa học là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học bao gồm: nồng độ, nhiệt độ, áp suất (đối với phản ứng có chất khí). Chất xúc tác không làm thay đổi vị trí cân bằng mà chỉ làm tăng tốc độ đạt đến trạng thái cân bằng.
Dung môi có thể ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trong các phản ứng xảy ra trong dung dịch, vì nó có thể ảnh hưởng đến hoạt độ của các chất phản ứng và sản phẩm.
Vậy, chất xúc tác là yếu tố không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng