Khi bôi thuốc corticoid trên diện rộng, kéo dài thì:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khi bôi thuốc corticoid trên diện rộng và kéo dài, thuốc có thể thấm vào hệ tuần hoàn, gây ra các tác dụng phụ toàn thân. Các tác dụng phụ khác như khô da, mẩn đỏ, nhiễm nấm cũng có thể xảy ra nhưng khả năng thấm thuốc vào hệ tuần hoàn là một nguy cơ nghiêm trọng hơn khi sử dụng corticoid trên diện rộng và kéo dài.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. Corticoides dạng hít là thuốc được sử dụng chủ yếu trong điều trị duy trì hen suyễn.
* Corticoides (hít): Đây là nhóm thuốc kháng viêm mạnh, được sử dụng thường xuyên và lâu dài để kiểm soát tình trạng viêm đường thở, giảm tần suất và mức độ các cơn hen.
* SABA (Short-Acting Beta-Agonists): Là thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn, được dùng để cắt cơn hen cấp tính, không phải thuốc điều trị duy trì.
* LABA (Long-Acting Beta-Agonists): Là thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài, thường được dùng phối hợp với corticoides hít trong điều trị duy trì, nhưng không phải là thuốc duy nhất.
* Corticoides (uống): Chỉ được sử dụng trong các đợt hen cấp nặng hoặc khi các thuốc khác không kiểm soát được hen, không dùng để điều trị duy trì thường xuyên do tác dụng phụ toàn thân.
* Corticoides (hít): Đây là nhóm thuốc kháng viêm mạnh, được sử dụng thường xuyên và lâu dài để kiểm soát tình trạng viêm đường thở, giảm tần suất và mức độ các cơn hen.
* SABA (Short-Acting Beta-Agonists): Là thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn, được dùng để cắt cơn hen cấp tính, không phải thuốc điều trị duy trì.
* LABA (Long-Acting Beta-Agonists): Là thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài, thường được dùng phối hợp với corticoides hít trong điều trị duy trì, nhưng không phải là thuốc duy nhất.
* Corticoides (uống): Chỉ được sử dụng trong các đợt hen cấp nặng hoặc khi các thuốc khác không kiểm soát được hen, không dùng để điều trị duy trì thường xuyên do tác dụng phụ toàn thân.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tăng huyết áp di huyết động (hay còn gọi là tăng huyết áp thứ phát) là tình trạng tăng huyết áp do một bệnh lý hoặc nguyên nhân cụ thể gây ra. Trong các lựa chọn được đưa ra:
* A. Mạch máu bị co thắt: Co thắt mạch máu làm tăng sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp. Đây là một cơ chế thường gặp trong tăng huyết áp.
* B. Tăng hoạt tính giao cảm: Hệ thần kinh giao cảm kích thích tim đập nhanh và mạnh hơn, đồng thời gây co mạch, làm tăng huyết áp.
* C. Mạch máu bị phì đại: Phì đại mạch máu (dày thành mạch) làm giảm độ đàn hồi của mạch máu, làm tăng sức cản ngoại vi và gây tăng huyết áp.
* D. Giảm nhịp tim: Giảm nhịp tim thường dẫn đến giảm cung lượng tim và có thể gây hạ huyết áp, chứ không phải tăng huyết áp.
Như vậy, cả A, B và C đều có thể dẫn đến tăng huyết áp. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu *nguyên nhân* dẫn đến tăng huyết áp di huyết động. Trong đó, tăng hoạt tính giao cảm thường là một nguyên nhân quan trọng gây ra tăng huyết áp thứ phát do các bệnh lý nội tiết, thần kinh... Co thắt và phì đại mạch máu có thể là hậu quả của tăng huyết áp kéo dài hoặc các bệnh lý khác chứ không hẳn là nguyên nhân khởi phát.
Do đó, đáp án phù hợp nhất là B.
* A. Mạch máu bị co thắt: Co thắt mạch máu làm tăng sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp. Đây là một cơ chế thường gặp trong tăng huyết áp.
* B. Tăng hoạt tính giao cảm: Hệ thần kinh giao cảm kích thích tim đập nhanh và mạnh hơn, đồng thời gây co mạch, làm tăng huyết áp.
* C. Mạch máu bị phì đại: Phì đại mạch máu (dày thành mạch) làm giảm độ đàn hồi của mạch máu, làm tăng sức cản ngoại vi và gây tăng huyết áp.
* D. Giảm nhịp tim: Giảm nhịp tim thường dẫn đến giảm cung lượng tim và có thể gây hạ huyết áp, chứ không phải tăng huyết áp.
Như vậy, cả A, B và C đều có thể dẫn đến tăng huyết áp. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu *nguyên nhân* dẫn đến tăng huyết áp di huyết động. Trong đó, tăng hoạt tính giao cảm thường là một nguyên nhân quan trọng gây ra tăng huyết áp thứ phát do các bệnh lý nội tiết, thần kinh... Co thắt và phì đại mạch máu có thể là hậu quả của tăng huyết áp kéo dài hoặc các bệnh lý khác chứ không hẳn là nguyên nhân khởi phát.
Do đó, đáp án phù hợp nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thông tin về thuốc mới do nhà sản xuất cung cấp là thông tin cấp 1. Thông tin cấp 1 là thông tin ban đầu, được thu thập trực tiếp từ các nguồn nghiên cứu, thí nghiệm, hoặc nhà sản xuất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ở người cao tuổi, có sự thay đổi về thành phần cơ thể, đặc biệt là giảm khối lượng cơ và tăng tỷ lệ mỡ. Điều này dẫn đến sự thay đổi trong quá trình phân bố thuốc:
* Các thuốc tan trong lipid: Do tăng tỷ lệ mỡ trong cơ thể, thể tích phân bố (Vd) của các thuốc tan trong lipid thường tăng lên ở người cao tuổi. Điều này có nghĩa là thuốc sẽ phân bố rộng hơn vào các mô mỡ, làm tăng thời gian bán thải và kéo dài thời gian tác dụng của thuốc.
* Các thuốc tan trong nước: Ngược lại, khối lượng nước trong cơ thể giảm ở người cao tuổi, làm giảm Vd của các thuốc tan trong nước.
* Lượng thuốc ở dạng tự do: Thay đổi về protein huyết tương (albumin) có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thuốc liên kết với protein, từ đó ảnh hưởng đến lượng thuốc ở dạng tự do trong máu.
* Thời gian tác dụng của thuốc tan trong lipid: Do tăng Vd, thời gian tác dụng của thuốc tan trong lipid thường kéo dài hơn, không phải giảm.
Vậy, đáp án đúng là A: Tăng Vd các thuốc tan nhiều trong lipid.
* Các thuốc tan trong lipid: Do tăng tỷ lệ mỡ trong cơ thể, thể tích phân bố (Vd) của các thuốc tan trong lipid thường tăng lên ở người cao tuổi. Điều này có nghĩa là thuốc sẽ phân bố rộng hơn vào các mô mỡ, làm tăng thời gian bán thải và kéo dài thời gian tác dụng của thuốc.
* Các thuốc tan trong nước: Ngược lại, khối lượng nước trong cơ thể giảm ở người cao tuổi, làm giảm Vd của các thuốc tan trong nước.
* Lượng thuốc ở dạng tự do: Thay đổi về protein huyết tương (albumin) có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thuốc liên kết với protein, từ đó ảnh hưởng đến lượng thuốc ở dạng tự do trong máu.
* Thời gian tác dụng của thuốc tan trong lipid: Do tăng Vd, thời gian tác dụng của thuốc tan trong lipid thường kéo dài hơn, không phải giảm.
Vậy, đáp án đúng là A: Tăng Vd các thuốc tan nhiều trong lipid.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phác đồ điều trị được thiết kế riêng biệt cho từng người bệnh có ý nghĩa quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu quả điều trị và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Việc cá nhân hóa phác đồ điều trị giúp đảm bảo rằng người bệnh nhận được phương pháp điều trị phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe, cơ địa, và các yếu tố cá nhân khác.
* A. Giúp đánh giá thực tế về hiệu quả tác dụng của thuốc: Điều này đúng, vì phác đồ cá nhân hóa cho phép theo dõi sát sao hiệu quả của thuốc trên từng cá nhân, giúp điều chỉnh kịp thời. Tuy nhiên, đây không phải là ý nghĩa bao quát nhất.
* B. Giám sát chặt chẽ tuân thủ của người bệnh: Đây là một phần quan trọng, nhưng không phải là mục tiêu duy nhất của phác đồ cá nhân hóa.
* C. Phân loại bệnh tật và quản lý điều trị thuốc tại bệnh viện: Đây là một phần của quy trình điều trị nói chung, nhưng không phải là ý nghĩa chính của việc cá nhân hóa phác đồ.
* D. Nang cao chất lượng điều trị và sự tự tin của bệnh nhân: Đây là đáp án đúng nhất. Việc điều trị được "đo ni đóng giày" cho từng người bệnh sẽ mang lại hiệu quả cao hơn, giảm thiểu tác dụng phụ, và giúp bệnh nhân tin tưởng vào quá trình điều trị, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là D.
* A. Giúp đánh giá thực tế về hiệu quả tác dụng của thuốc: Điều này đúng, vì phác đồ cá nhân hóa cho phép theo dõi sát sao hiệu quả của thuốc trên từng cá nhân, giúp điều chỉnh kịp thời. Tuy nhiên, đây không phải là ý nghĩa bao quát nhất.
* B. Giám sát chặt chẽ tuân thủ của người bệnh: Đây là một phần quan trọng, nhưng không phải là mục tiêu duy nhất của phác đồ cá nhân hóa.
* C. Phân loại bệnh tật và quản lý điều trị thuốc tại bệnh viện: Đây là một phần của quy trình điều trị nói chung, nhưng không phải là ý nghĩa chính của việc cá nhân hóa phác đồ.
* D. Nang cao chất lượng điều trị và sự tự tin của bệnh nhân: Đây là đáp án đúng nhất. Việc điều trị được "đo ni đóng giày" cho từng người bệnh sẽ mang lại hiệu quả cao hơn, giảm thiểu tác dụng phụ, và giúp bệnh nhân tin tưởng vào quá trình điều trị, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng