Kháng sinh có khả năng gây suy tủy nhiều nhất:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Chloramphenicol là một kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, tuy nhiên, nó cũng nổi tiếng với độc tính trên tủy xương, gây ra suy tủy, thiếu máu bất sản và các rối loạn huyết học nghiêm trọng khác. Các kháng sinh khác như Erythromycin, Gentamicin và Tetracyclin ít có khả năng gây suy tủy hơn đáng kể so với Chloramphenicol.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
A. Dậy thì sớm với vitamin A: Vitamin A không liên quan đến dậy thì sớm.
B. Châm lớn với các corticoid: Corticoid có thể gây ra nhiều tác dụng phụ ở cả trẻ em và người lớn, nhưng chậm lớn không phải là một tác dụng phụ chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh.
C. Giảm thân nhiệt với aspirin: Aspirin không được khuyến cáo cho trẻ em vì có thể gây ra hội chứng Reye, một tình trạng nguy hiểm ảnh hưởng đến gan và não. Giảm thân nhiệt không phải là tác dụng phụ duy nhất ở trẻ sơ sinh.
D. Xám răng vĩnh viễn với sulfamid: Sulfamid có thể gây ra xám răng vĩnh viễn ở trẻ sơ sinh nếu mẹ sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng cuối thai kỳ. Tác dụng này không xuất hiện ở người lớn vì răng của họ đã phát triển đầy đủ.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
B. Châm lớn với các corticoid: Corticoid có thể gây ra nhiều tác dụng phụ ở cả trẻ em và người lớn, nhưng chậm lớn không phải là một tác dụng phụ chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh.
C. Giảm thân nhiệt với aspirin: Aspirin không được khuyến cáo cho trẻ em vì có thể gây ra hội chứng Reye, một tình trạng nguy hiểm ảnh hưởng đến gan và não. Giảm thân nhiệt không phải là tác dụng phụ duy nhất ở trẻ sơ sinh.
D. Xám răng vĩnh viễn với sulfamid: Sulfamid có thể gây ra xám răng vĩnh viễn ở trẻ sơ sinh nếu mẹ sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng cuối thai kỳ. Tác dụng này không xuất hiện ở người lớn vì răng của họ đã phát triển đầy đủ.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích DRPs (Drug-Related Problems) là quá trình xác định và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng thuốc của bệnh nhân. Để đánh giá thuốc trong phân tích DRPs, các thông tin về tiền sử dụng thuốc, thông tin y tế và dữ liệu lâm sàng của bệnh nhân được xem xét. Theo tiêu chí phân loại mức độ đánh giá, khi xem xét các thông tin này, ta đang ở Mức 2A. Mức 2A là mức đánh giá chi tiết hơn so với Mức 1 (chỉ xem xét thông tin cơ bản), nhưng chưa chuyên sâu bằng Mức 2B (yêu cầu xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) hoặc Mức 3 (thử nghiệm lâm sàng).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn, dược sĩ lâm sàng cần hiểu rõ thuốc thể hiện tác dụng và độc tính trên người bệnh đó như thế nào. Điều này bao gồm việc theo dõi các phản ứng của bệnh nhân đối với thuốc, đánh giá hiệu quả điều trị, và phát hiện sớm các tác dụng phụ hoặc tương tác thuốc có thể xảy ra. Các yếu tố khác như tác dụng mạnh của thuốc với nguyên nhân gây bệnh, khả năng gây độc hoặc bất lợi, và khả năng chi trả của bệnh nhân cũng quan trọng, nhưng không trực tiếp liên quan đến việc đánh giá hiệu quả và an toàn của thuốc trên từng bệnh nhân cụ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nghiên cứu dược động học trên người bệnh nhằm mục đích hiểu rõ sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ thuốc ở từng cá thể. Sự khác biệt về dược động học giữa các cá thể có thể dẫn đến sự khác biệt về hiệu quả và độc tính của thuốc. Do đó, việc nghiên cứu dược động học trên người bệnh giúp hiệu chỉnh liều dùng phù hợp với từng cá nhân, tối ưu hóa hiệu quả điều trị và giảm thiểu tác dụng phụ.
Phương án A đúng vì mục đích chính của nghiên cứu dược động học trên người bệnh là để cá nhân hóa liều dùng, đảm bảo nồng độ thuốc đạt hiệu quả điều trị mà không gây độc tính.
Phương án B sai vì giảm chi phí điều trị không phải là mục đích trực tiếp của nghiên cứu dược động học.
Phương án C sai vì nghiên cứu tác dụng dược lý liên quan đến cơ chế tác dụng của thuốc, không phải là mục tiêu của nghiên cứu dược động học.
Phương án D sai vì quản lý việc dùng thuốc trên lâm sàng là một phạm trù rộng hơn, bao gồm nhiều yếu tố khác ngoài dược động học.
Phương án A đúng vì mục đích chính của nghiên cứu dược động học trên người bệnh là để cá nhân hóa liều dùng, đảm bảo nồng độ thuốc đạt hiệu quả điều trị mà không gây độc tính.
Phương án B sai vì giảm chi phí điều trị không phải là mục đích trực tiếp của nghiên cứu dược động học.
Phương án C sai vì nghiên cứu tác dụng dược lý liên quan đến cơ chế tác dụng của thuốc, không phải là mục tiêu của nghiên cứu dược động học.
Phương án D sai vì quản lý việc dùng thuốc trên lâm sàng là một phạm trù rộng hơn, bao gồm nhiều yếu tố khác ngoài dược động học.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Pioglitazon là một thiazolidinedione (TZD), có tác dụng làm tăng nhạy cảm insulin. Tuy nhiên, nó có liên quan đến việc tăng nguy cơ ung thư bàng quang, đặc biệt khi sử dụng trong thời gian dài. Vì bệnh nhân đã được chẩn đoán ung thư bàng quang, nên việc tiếp tục sử dụng pioglitazon là không phù hợp. Metformin thì không có liên quan đến ung thư bàng quang. Do đó, chỉ cần thay đổi pioglitazon.
Câu 16:
Meloxicam có thời gian bán thài là 20 giờ , thì dùng bao nhiều lần trong 1 ngày ( 24 giờ ) ?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng