Kết quả thẩm định giá tài sản được thể hiện bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Kết quả thẩm định giá tài sản phải đưa ra một con số cụ thể về giá trị của tài sản đó. Các phương án khác (khung giá, mức giá chuẩn, giá trần/sàn) không đủ độ chính xác cần thiết cho việc thẩm định giá.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp chi phí dựa trên việc xác định chi phí tái tạo hoặc thay thế tài sản, sau đó điều chỉnh cho hao mòn. Hạn chế của phương pháp này bao gồm:
* Giá cả không phản ánh theo giá thị trường: Vì phương pháp này tập trung vào chi phí xây dựng/tái tạo, nó có thể không phản ánh chính xác giá trị thị trường hiện tại, đặc biệt nếu thị trường bất động sản có nhiều biến động.
* Thẩm định giá trên cơ sở giá trị phi thị trường: Phương pháp này thường được sử dụng khi không có dữ liệu thị trường so sánh hoặc khi tài sản có tính chất đặc biệt, dẫn đến việc thẩm định dựa trên các yếu tố phi thị trường (ví dụ: chi phí nguyên vật liệu, nhân công).
* Chủ quan trong việc xác định giá trị còn lại: Việc ước tính hao mòn (giá trị còn lại) mang tính chủ quan, vì nó phụ thuộc vào đánh giá của người thẩm định về tình trạng vật lý, chức năng và kinh tế của tài sản.
Do đó, phương án C là chính xác nhất vì nó chỉ ra một trong những hạn chế quan trọng của phương pháp chi phí. Tuy nhiên, A và B cũng là những hạn chế khác của phương pháp này. Vì câu D nói tất cả các đáp án đều sai nên câu D không đúng.
* Giá cả không phản ánh theo giá thị trường: Vì phương pháp này tập trung vào chi phí xây dựng/tái tạo, nó có thể không phản ánh chính xác giá trị thị trường hiện tại, đặc biệt nếu thị trường bất động sản có nhiều biến động.
* Thẩm định giá trên cơ sở giá trị phi thị trường: Phương pháp này thường được sử dụng khi không có dữ liệu thị trường so sánh hoặc khi tài sản có tính chất đặc biệt, dẫn đến việc thẩm định dựa trên các yếu tố phi thị trường (ví dụ: chi phí nguyên vật liệu, nhân công).
* Chủ quan trong việc xác định giá trị còn lại: Việc ước tính hao mòn (giá trị còn lại) mang tính chủ quan, vì nó phụ thuộc vào đánh giá của người thẩm định về tình trạng vật lý, chức năng và kinh tế của tài sản.
Do đó, phương án C là chính xác nhất vì nó chỉ ra một trong những hạn chế quan trọng của phương pháp chi phí. Tuy nhiên, A và B cũng là những hạn chế khác của phương pháp này. Vì câu D nói tất cả các đáp án đều sai nên câu D không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá trị một cửa hàng bán lẻ đang thuê mặt bằng cho mục đích mua bán là phương pháp so sánh giá bán. Phương pháp này so sánh giá của các cửa hàng bán lẻ tương tự đã được bán gần đây để ước tính giá trị của cửa hàng đang thẩm định. Vì cửa hàng đang thuê mặt bằng, giá trị của nó chủ yếu dựa trên hoạt động kinh doanh và tiềm năng tạo ra lợi nhuận, không phải giá trị bất động sản. Các phương pháp chi phí, vốn hóa thu nhập và dòng tiền chiết khấu cũng có thể được sử dụng, nhưng phương pháp so sánh giá bán thường là phương pháp trực tiếp và đáng tin cậy nhất trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi yêu cầu điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh do sự khác biệt về yếu tố an ninh so với bất động sản thẩm định giá. Khu vực an ninh của bất động sản so sánh cao hơn 25% so với khu vực mất an ninh của bất động sản thẩm định giá. Do đó, cần điều chỉnh giảm đơn giá của bất động sản so sánh để tương đương với mức an ninh của bất động sản thẩm định giá.
Cách tính:
* Mức điều chỉnh: 25%
* Đơn giá chuẩn: 100 triệu đồng/m²
* Giá trị điều chỉnh: 100 triệu đồng/m² * 25% = 25 triệu đồng/m²
* Đơn giá sau điều chỉnh: 100 triệu đồng/m² - 25 triệu đồng/m² = 75 triệu đồng/m²
Vậy, đáp án đúng là 75 triệu đồng/m².
Cách tính:
* Mức điều chỉnh: 25%
* Đơn giá chuẩn: 100 triệu đồng/m²
* Giá trị điều chỉnh: 100 triệu đồng/m² * 25% = 25 triệu đồng/m²
* Đơn giá sau điều chỉnh: 100 triệu đồng/m² - 25 triệu đồng/m² = 75 triệu đồng/m²
Vậy, đáp án đúng là 75 triệu đồng/m².
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá đại diện chung theo phương pháp bình quân gia quyền được tính như sau:
(30 * 40%) + (24 * 40%) + (21 * 20%) = 12 + 9.6 + 4.2 = 25.8 triệu đồng/m².
Vậy đáp án đúng là B. 25,8 triệu đồng.
(30 * 40%) + (24 * 40%) + (21 * 20%) = 12 + 9.6 + 4.2 = 25.8 triệu đồng/m².
Vậy đáp án đúng là B. 25,8 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Máy tạo khuôn có tuổi đời hiệu quả 4 năm, tuổi đời kinh tế còn lại 16 năm. Tổng cộng tuổi đời kinh tế là 20 năm. Máy đã sử dụng 4 năm, tức là tỷ lệ hao mòn lũy kế là 4/20 = 20%. Theo thông tin thị trường, máy tạo khuôn có tỷ lệ hao mòn từ 20% đến dưới 25% giá chỉ bằng 80% giá máy cùng năm sản xuất, có chất lượng 100%. Vì vậy, tỷ lệ điều chỉnh tài sản so sánh là (80% - 100%) = -20%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng