Hợp đồng bảo lãnh chất lượng công trình giải quyết rủi ro nào cho dự án?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Hợp đồng bảo lãnh chất lượng công trình nhằm đảm bảo công trình xây dựng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng đã được quy định. Do đó, nó giúp giải quyết rủi ro công trình không đạt chất lượng mong muốn hoặc yêu cầu kỹ thuật. Các rủi ro khác như chi phí vượt dự kiến, thời gian kéo dài hoặc nhà thầu không thanh toán có thể được giải quyết bằng các loại hợp đồng và biện pháp quản lý rủi ro khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thẩm định trong tài trợ dự án phức tạp hơn và tốn kém hơn so với thẩm định trong tài trợ truyền thống vì dự án thường có quy mô lớn, thời gian dài, nhiều rủi ro tiềm ẩn và đòi hỏi phân tích chi tiết về nhiều khía cạnh như kỹ thuật, tài chính, pháp lý, thị trường và quản lý. Điều này dẫn đến nhu cầu thu thập và xử lý nhiều thông tin hơn, sử dụng các phương pháp phân tích phức tạp hơn và tốn nhiều chi phí hơn cho các chuyên gia và công tác thẩm định. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định số tiền cho vay tối đa của dự án, chúng ta cần tính giá trị hiện tại của dòng tiền dự kiến từ dự án, sử dụng suất chiết khấu điều chỉnh theo rủi ro. Vì hệ số alpha của dự án là 2, điều này có nghĩa là dự án có rủi ro cao hơn so với mức trung bình của thị trường. Do đó, chúng ta cần điều chỉnh suất chiết khấu bằng cách nhân suất chiết khấu ban đầu (18%) với hệ số alpha (2), sau đó cộng với suất chiết khấu phi rủi ro (giả sử là 0% để đơn giản hóa). Tuy nhiên, cách tiếp cận này thường được sử dụng để tính suất chiết khấu điều chỉnh theo rủi ro trong mô hình CAPM. Trong trường hợp này, chúng ta giả định rằng suất chiết khấu 18% đã bao gồm yếu tố rủi ro của dự án. Vì vậy, ta sẽ sử dụng suất chiết khấu 18% để tính giá trị hiện tại của dòng tiền.
Giá trị hiện tại của dòng tiền được tính như sau:
Năm 1: 624 / (1 + 0.18)^1 = 528.81
Năm 2: 750 / (1 + 0.18)^2 = 537.26
Năm 3: 897 / (1 + 0.18)^3 = 547.03
Năm 4: 1067 / (1 + 0.18)^4 = 557.13
Năm 5: 1265 / (1 + 0.18)^5 = 567.56
Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền = 528.81 + 537.26 + 547.03 + 557.13 + 567.56 = 2737.79
Số tiền cho vay tối đa sẽ bằng giá trị hiện tại của dòng tiền, nhưng ta cần xem xét đến yếu tố an toàn. Do không có thông tin cụ thể về mức độ an toàn mong muốn, ta sẽ chọn đáp án gần nhất với giá trị hiện tại của dòng tiền đã tính.
Tuy nhiên, do các đáp án không có giá trị nào gần với 2737.79, có lẽ có một sự nhầm lẫn hoặc thiếu thông tin trong câu hỏi. Nếu suất chiết khấu 18% là đã điều chỉnh theo rủi ro, thì đáp án gần đúng nhất sẽ là một giá trị thấp hơn tổng dòng tiền chiết khấu.
Nếu ta lấy suất chiết khấu là 36% (18% * 2), thì các giá trị hiện tại sẽ thấp hơn nhiều, dẫn đến kết quả cuối cùng nhỏ hơn. Tuy nhiên, với thông tin hiện tại, chúng ta không thể xác định một đáp án chính xác. Vì vậy, cần xem xét lại đề bài hoặc giả định thêm thông tin để có thể đưa ra kết luận chính xác.
Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán. Do đó, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án.
Giá trị hiện tại của dòng tiền được tính như sau:
Năm 1: 624 / (1 + 0.18)^1 = 528.81
Năm 2: 750 / (1 + 0.18)^2 = 537.26
Năm 3: 897 / (1 + 0.18)^3 = 547.03
Năm 4: 1067 / (1 + 0.18)^4 = 557.13
Năm 5: 1265 / (1 + 0.18)^5 = 567.56
Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền = 528.81 + 537.26 + 547.03 + 557.13 + 567.56 = 2737.79
Số tiền cho vay tối đa sẽ bằng giá trị hiện tại của dòng tiền, nhưng ta cần xem xét đến yếu tố an toàn. Do không có thông tin cụ thể về mức độ an toàn mong muốn, ta sẽ chọn đáp án gần nhất với giá trị hiện tại của dòng tiền đã tính.
Tuy nhiên, do các đáp án không có giá trị nào gần với 2737.79, có lẽ có một sự nhầm lẫn hoặc thiếu thông tin trong câu hỏi. Nếu suất chiết khấu 18% là đã điều chỉnh theo rủi ro, thì đáp án gần đúng nhất sẽ là một giá trị thấp hơn tổng dòng tiền chiết khấu.
Nếu ta lấy suất chiết khấu là 36% (18% * 2), thì các giá trị hiện tại sẽ thấp hơn nhiều, dẫn đến kết quả cuối cùng nhỏ hơn. Tuy nhiên, với thông tin hiện tại, chúng ta không thể xác định một đáp án chính xác. Vì vậy, cần xem xét lại đề bài hoặc giả định thêm thông tin để có thể đưa ra kết luận chính xác.
Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán. Do đó, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chỉ số DSCR (Debt Service Coverage Ratio) là chỉ số đo lường khả năng trả nợ, bao gồm cả lãi vay, của một dự án. Nó cho biết dự án tạo ra bao nhiêu dòng tiền để trang trải các nghĩa vụ nợ hiện tại. Các chỉ số khác không trực tiếp đo lường khả năng trả lãi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dự án khai thác dầu khí thường có mức rủi ro kinh tế cao nhất do các yếu tố sau:
1. Chi phí đầu tư ban đầu lớn: Các dự án này đòi hỏi đầu tư khổng lồ vào việc thăm dò, khoan giếng, xây dựng cơ sở hạ tầng (như giàn khoan, đường ống dẫn dầu), và các thiết bị chuyên dụng.
2. Thời gian hoàn vốn dài: Quá trình từ thăm dò đến khai thác và thu hồi vốn có thể kéo dài nhiều năm, thậm chí hàng chục năm.
3. Biến động giá dầu: Giá dầu thế giới rất biến động và chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như tình hình kinh tế toàn cầu, chính trị, và nguồn cung. Sự sụt giảm giá dầu có thể làm giảm đáng kể lợi nhuận hoặc thậm chí gây thua lỗ cho dự án.
4. Rủi ro địa chất: Việc tìm kiếm và khai thác dầu khí phụ thuộc vào điều kiện địa chất, và có rủi ro không tìm thấy đủ trữ lượng dầu có thể khai thác hoặc gặp phải các vấn đề địa chất phức tạp trong quá trình khai thác.
5. Rủi ro về môi trường: Hoạt động khai thác dầu khí có thể gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường, và các quy định về môi trường ngày càng nghiêm ngặt có thể làm tăng chi phí và rủi ro cho dự án.
Các dự án khác như xây dựng cơ sở hạ tầng, viễn thông, và nhiệt điện cũng có rủi ro, nhưng thường ít hơn so với dự án khai thác dầu khí vì chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn, thời gian hoàn vốn ngắn hơn, và ít bị ảnh hưởng bởi biến động giá cả hàng hóa toàn cầu hơn.
1. Chi phí đầu tư ban đầu lớn: Các dự án này đòi hỏi đầu tư khổng lồ vào việc thăm dò, khoan giếng, xây dựng cơ sở hạ tầng (như giàn khoan, đường ống dẫn dầu), và các thiết bị chuyên dụng.
2. Thời gian hoàn vốn dài: Quá trình từ thăm dò đến khai thác và thu hồi vốn có thể kéo dài nhiều năm, thậm chí hàng chục năm.
3. Biến động giá dầu: Giá dầu thế giới rất biến động và chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như tình hình kinh tế toàn cầu, chính trị, và nguồn cung. Sự sụt giảm giá dầu có thể làm giảm đáng kể lợi nhuận hoặc thậm chí gây thua lỗ cho dự án.
4. Rủi ro địa chất: Việc tìm kiếm và khai thác dầu khí phụ thuộc vào điều kiện địa chất, và có rủi ro không tìm thấy đủ trữ lượng dầu có thể khai thác hoặc gặp phải các vấn đề địa chất phức tạp trong quá trình khai thác.
5. Rủi ro về môi trường: Hoạt động khai thác dầu khí có thể gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường, và các quy định về môi trường ngày càng nghiêm ngặt có thể làm tăng chi phí và rủi ro cho dự án.
Các dự án khác như xây dựng cơ sở hạ tầng, viễn thông, và nhiệt điện cũng có rủi ro, nhưng thường ít hơn so với dự án khai thác dầu khí vì chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn, thời gian hoàn vốn ngắn hơn, và ít bị ảnh hưởng bởi biến động giá cả hàng hóa toàn cầu hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để hạn chế rủi ro lãi suất, các người khởi xướng có thể sử dụng các giao dịch hoán đổi lãi suất (interest rate swaps). Hoán đổi lãi suất là một thỏa thuận trong đó hai bên đồng ý trao đổi dòng tiền lãi suất cho nhau, thường là một bên trả lãi suất cố định và bên kia trả lãi suất thả nổi, hoặc ngược lại. Điều này cho phép các bên quản lý rủi ro lãi suất bằng cách chuyển đổi từ lãi suất thả nổi sang lãi suất cố định hoặc ngược lại, tùy thuộc vào kỳ vọng của họ về biến động lãi suất. Các phương án khác như thay đổi kế hoạch trả nợ, điều chỉnh tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu hoặc điều chỉnh kế hoạch đầu tư có thể ảnh hưởng đến rủi ro lãi suất nhưng không trực tiếp và hiệu quả như sử dụng các giao dịch hoán đổi lãi suất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng