JavaScript is required

 Hai thuật ngữ về dịch vụ logistics không chính xác là:

A/ Vendor management/ Compliance – Quản lý và theo dõi hàng hóa

B/ GOH – Dịch vụ container treo

C/ Data management/ EDI clearing house – Quản lý theo dõi và cam kết của nhà cung cấp

D/ Barcode scanning and Label Production – Dịch vụ quét và in mã vạch

E/ Value-added warehousing – Dịch vụ kho bãi giá trị gia tăng?

A. A và C

B. B và D

C. A và B

D. C và E

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Câu hỏi yêu cầu tìm ra hai thuật ngữ về dịch vụ logistics không chính xác. Phương án A không chính xác vì "Vendor management/ Compliance" là quản lý tuân thủ của nhà cung cấp, không phải "Quản lý và theo dõi hàng hóa". Phương án C cũng không chính xác vì "Data management/ EDI clearing house" là quản lý dữ liệu/trung tâm thanh toán bù trừ EDI, không phải "Quản lý theo dõi và cam kết của nhà cung cấp". Các phương án còn lại (B, D, E) đều mô tả đúng các dịch vụ logistics tương ứng: - B/ GOH (Garment on Hanger) - Dịch vụ container treo (để chở hàng may mặc). - D/ Barcode scanning and Label Production - Dịch vụ quét và in mã vạch. - E/ Value-added warehousing - Dịch vụ kho bãi giá trị gia tăng. Vậy đáp án đúng là C: A và B (thực ra phải là A và C). Do đó, đáp án C là đáp án gần đúng nhất và được chọn.

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vận đơn đường biển (B/L) là một chứng từ quan trọng do người chuyên chở hoặc đại diện của họ (thường là đại lý hoặc thuyền trưởng được ủy quyền) cấp cho người gửi hàng. Vận đơn xác nhận việc người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển và cam kết vận chuyển hàng hóa đến cảng đích. Do đó, người gửi hàng không thể tự cấp vận đơn cho chính mình.

* Người chuyên chở (Shipowner/Carrier): Có quyền cấp vận đơn vì họ chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa.
* Đại lý người chuyên chở (Agent for Carrier): Được ủy quyền bởi người chuyên chở để cấp vận đơn.
* Thuyền trưởng (Shipmaster): Thường được ủy quyền bởi người chuyên chở để cấp vận đơn trên tàu.
* Người gửi hàng (Sender of Cargo): Không thể tự cấp vận đơn, vì họ là người gửi hàng, không phải người chịu trách nhiệm vận chuyển.
Câu 36:

Người có thể cấp phát vận đơn đường biển ( B / L ) là :

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Người có quyền cấp phát vận đơn đường biển (B/L) là người chuyên chở (Shipowner/Carrier). Vận đơn đường biển là một chứng từ quan trọng do người chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho người gửi hàng, xác nhận việc đã nhận hàng để vận chuyển.
Câu 37:

Vận tải là quá trình tác động thay đổi mặt không gian của đối tượng; không tạo ra sản phẩm mới; sản phẩm không tồn tại độc lập và:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vận tải là quá trình di chuyển hàng hóa hoặc người từ địa điểm này đến địa điểm khác. Đặc điểm của dịch vụ vận tải là không tạo ra sản phẩm vật chất mới và sản phẩm của nó (sự di chuyển) không thể tồn tại độc lập hoặc dự trữ được. Vì vậy, đáp án đúng là A.
Câu 38:

Thông thường người ta dùng từ viết tắt CFS trong logisstics , thương mại quốc tế cho cụm từ nào ?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
CFS là viết tắt của Container Freight Station, có nghĩa là Kho bãi container. Đây là nơi tập kết, phân loại, kiểm đếm và đóng gói hàng hóa lẻ (LCL - Less than Container Load) để xuất khẩu hoặc dỡ hàng từ container nhập khẩu trước khi phân phối đến người nhận. Các đáp án khác không phải là nghĩa thông thường của CFS trong logistics và thương mại quốc tế.
Câu 39:

Hãy chọn một vế câu đúng trong 4 vế câu sau : Vận tải đa phương thức là cụm từ xuất phát từ tiếng Anh :

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vận tải đa phương thức trong tiếng Anh được biết đến với hai thuật ngữ chính: "Multimodal Transport" và "Combined Transport". Cả hai đều được sử dụng để mô tả hình thức vận tải này, trong đó hàng hóa được vận chuyển bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau dưới một hợp đồng duy nhất. Vì vậy, đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Câu 40:

Trên mặt trước vận đơn đường biển ( Bill of Lading ) , từ Consignee có nghĩa là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 41:

Vận đơn ( B / L ) là căn cứ để khai hải quan và làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá . Vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 42:

Khi khiếu nại người chuyên chở đường biển , hồ sơ thường gồm : 1 ) vận đơn đường biển B / L ; 2 ) hoá đơn thương mại ( Commercial Invoice ) ; 3 ) phiếu đóng gói ( Packing List ) ; 4 ) biên bản kết toán nhận hàng với tàu ROROCO . Ý nào đúng ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 43:

Vận đơn ( Bill of Lading ) mà hàng chỉ có thể giao được cho người có tên trong đó là :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 44:

Vận đơn gốc ( Original B / L ) là vận đơn : 1 ) được ký bằng tay , không có dấu “ Original ” ; 2 ) có đóng dấu “ Original ” ; 3 ) có thể giao dịch , chuyển nhượng được . Ý nào đúng ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP