Gieo 1 lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất. X là số chấm ở mặt xuất hiện. Phương sai D(X):
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Số chấm xuất hiện khi gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất có thể là 1, 2, 3, 4, 5, hoặc 6, mỗi khả năng có xác suất 1/6.
Ta có E(X) = (1+2+3+4+5+6)/6 = 21/6 = 7/2
E(X2) = (12 + 22 + 32 + 42 + 52 + 62)/6 = (1+4+9+16+25+36)/6 = 91/6
Phương sai D(X) = E(X2) - [E(X)]2 = 91/6 - (7/2)2 = 91/6 - 49/4 = (182 - 147)/12 = 35/12
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố chọn được 1 nam và 1 nữ.
Số cách chọn 2 người từ tổ là: $n(\Omega) = 7 \times 6 = 42$.
Trường hợp 1: Chọn 1 nam trước, sau đó chọn 1 nữ. Số cách chọn là $4 \times 3 = 12$.
Trường hợp 2: Chọn 1 nữ trước, sau đó chọn 1 nam. Số cách chọn là $3 \times 4 = 12$.
Vậy số cách chọn 1 nam và 1 nữ là: $n(A) = 12 + 12 = 24$.
Xác suất để chọn được 1 nam và 1 nữ là: $P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)} = \frac{24}{42} = \frac{4}{7}$.
Số cách chọn 2 người từ tổ là: $n(\Omega) = 7 \times 6 = 42$.
Trường hợp 1: Chọn 1 nam trước, sau đó chọn 1 nữ. Số cách chọn là $4 \times 3 = 12$.
Trường hợp 2: Chọn 1 nữ trước, sau đó chọn 1 nam. Số cách chọn là $3 \times 4 = 12$.
Vậy số cách chọn 1 nam và 1 nữ là: $n(A) = 12 + 12 = 24$.
Xác suất để chọn được 1 nam và 1 nữ là: $P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)} = \frac{24}{42} = \frac{4}{7}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố chọn được một công nhân nữ, B là biến cố chọn được một công nhân nam, C là biến cố chọn được một công nhân tốt nghiệp THPT.
Ta có: P(A) = 40/60 = 2/3 và P(B) = 20/60 = 1/3
P(C|A) = 15% = 0.15 và P(C|B) = 20% = 0.2
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ, ta có:
P(C) = P(A) * P(C|A) + P(B) * P(C|B)
P(C) = (2/3) * 0.15 + (1/3) * 0.2 = 0.1 + 0.0667 = 0.1667 = 1/6
Vậy, xác suất để chọn được công nhân tốt nghiệp THPT là 1/6.
Ta có: P(A) = 40/60 = 2/3 và P(B) = 20/60 = 1/3
P(C|A) = 15% = 0.15 và P(C|B) = 20% = 0.2
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ, ta có:
P(C) = P(A) * P(C|A) + P(B) * P(C|B)
P(C) = (2/3) * 0.15 + (1/3) * 0.2 = 0.1 + 0.0667 = 0.1667 = 1/6
Vậy, xác suất để chọn được công nhân tốt nghiệp THPT là 1/6.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là biến cố bi thứ hai rút được là bi đỏ.
Trường hợp 1: Lần đầu rút được bi đỏ (xác suất 3/10), sau đó bỏ vào 1 bi trắng. Vậy hộp có 2 bi đỏ, 7 bi trắng + 1 bi trắng = 8 bi trắng. Xác suất để lần thứ hai rút được bi đỏ là 2/10.
Xác suất của trường hợp này là (3/10) * (2/10) = 6/100
Trường hợp 2: Lần đầu rút được bi trắng (xác suất 7/10), sau đó bỏ vào 1 bi đỏ. Vậy hộp có 3 bi đỏ + 1 bi đỏ = 4 bi đỏ, 6 bi trắng. Xác suất để lần thứ hai rút được bi đỏ là 4/10.
Xác suất của trường hợp này là (7/10) * (4/10) = 28/100
Xác suất để lần thứ hai rút được bi đỏ là P(A) = 6/100 + 28/100 = 34/100 = 0.34
Trường hợp 1: Lần đầu rút được bi đỏ (xác suất 3/10), sau đó bỏ vào 1 bi trắng. Vậy hộp có 2 bi đỏ, 7 bi trắng + 1 bi trắng = 8 bi trắng. Xác suất để lần thứ hai rút được bi đỏ là 2/10.
Xác suất của trường hợp này là (3/10) * (2/10) = 6/100
Trường hợp 2: Lần đầu rút được bi trắng (xác suất 7/10), sau đó bỏ vào 1 bi đỏ. Vậy hộp có 3 bi đỏ + 1 bi đỏ = 4 bi đỏ, 6 bi trắng. Xác suất để lần thứ hai rút được bi đỏ là 4/10.
Xác suất của trường hợp này là (7/10) * (4/10) = 28/100
Xác suất để lần thứ hai rút được bi đỏ là P(A) = 6/100 + 28/100 = 34/100 = 0.34
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đây là bài toán về phân phối nhị thức. X là số lần bắn trúng bia trong 3 lần bắn, với xác suất trúng mỗi lần là p = 0.3. Vậy X tuân theo phân phối nhị thức B(3, 0.3).
Để tìm mốt (Mod[X]), ta cần tìm giá trị k (số lần bắn trúng) mà P(X = k) lớn nhất.
P(X = k) = C(3, k) * (0.3)^k * (0.7)^(3-k), với k = 0, 1, 2, 3.
Tính xác suất cho từng trường hợp:
- P(X = 0) = C(3, 0) * (0.3)^0 * (0.7)^3 = 1 * 1 * 0.343 = 0.343
- P(X = 1) = C(3, 1) * (0.3)^1 * (0.7)^2 = 3 * 0.3 * 0.49 = 0.441
- P(X = 2) = C(3, 2) * (0.3)^2 * (0.7)^1 = 3 * 0.09 * 0.7 = 0.189
- P(X = 3) = C(3, 3) * (0.3)^3 * (0.7)^0 = 1 * 0.027 * 1 = 0.027
Ta thấy P(X = 1) = 0.441 là lớn nhất. Vậy Mod[X] = 1.
Để tìm mốt (Mod[X]), ta cần tìm giá trị k (số lần bắn trúng) mà P(X = k) lớn nhất.
P(X = k) = C(3, k) * (0.3)^k * (0.7)^(3-k), với k = 0, 1, 2, 3.
Tính xác suất cho từng trường hợp:
- P(X = 0) = C(3, 0) * (0.3)^0 * (0.7)^3 = 1 * 1 * 0.343 = 0.343
- P(X = 1) = C(3, 1) * (0.3)^1 * (0.7)^2 = 3 * 0.3 * 0.49 = 0.441
- P(X = 2) = C(3, 2) * (0.3)^2 * (0.7)^1 = 3 * 0.09 * 0.7 = 0.189
- P(X = 3) = C(3, 3) * (0.3)^3 * (0.7)^0 = 1 * 0.027 * 1 = 0.027
Ta thấy P(X = 1) = 0.441 là lớn nhất. Vậy Mod[X] = 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là biến cố "trong 3 bi lấy ra có 1 bi trắng".
Gọi A1 là biến cố "bi trắng lấy ra từ hộp 1".
Gọi A2 là biến cố "bi trắng lấy ra từ hộp 2".
Gọi A3 là biến cố "bi trắng lấy ra từ hộp 3".
P(A1) = 1/5, P(không A1) = 4/5
P(A2) = 2/5, P(không A2) = 3/5
P(A3) = 3/5, P(không A3) = 2/5
P(A) = P(A1) * P(không A2) * P(không A3) + P(không A1) * P(A2) * P(không A3) + P(không A1) * P(không A2) * P(A3)
= (1/5)*(3/5)*(2/5) + (4/5)*(2/5)*(2/5) + (4/5)*(3/5)*(3/5)
= 6/125 + 16/125 + 36/125 = 58/125
Ta cần tính P(A1|A) = P(A1 và A) / P(A) = P(A1)*P(không A2)*P(không A3) / P(A)
= (6/125) / (58/125) = 6/58 = 3/29. Không có đáp án đúng.
Gọi A1 là biến cố "bi trắng lấy ra từ hộp 1".
Gọi A2 là biến cố "bi trắng lấy ra từ hộp 2".
Gọi A3 là biến cố "bi trắng lấy ra từ hộp 3".
P(A1) = 1/5, P(không A1) = 4/5
P(A2) = 2/5, P(không A2) = 3/5
P(A3) = 3/5, P(không A3) = 2/5
P(A) = P(A1) * P(không A2) * P(không A3) + P(không A1) * P(A2) * P(không A3) + P(không A1) * P(không A2) * P(A3)
= (1/5)*(3/5)*(2/5) + (4/5)*(2/5)*(2/5) + (4/5)*(3/5)*(3/5)
= 6/125 + 16/125 + 36/125 = 58/125
Ta cần tính P(A1|A) = P(A1 và A) / P(A) = P(A1)*P(không A2)*P(không A3) / P(A)
= (6/125) / (58/125) = 6/58 = 3/29. Không có đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng