Formoterol thuốc nhóm:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Formoterol là một chất chủ vận β2-adrenergic tác dụng kéo dài (LABA). Nó có tác dụng giãn phế quản bằng cách kích thích các thụ thể β2-adrenergic trong phổi, dẫn đến thư giãn cơ trơn phế quản. Formoterol có thời gian tác dụng dài hơn so với các chất chủ vận β2-adrenergic tác dụng ngắn (SABA) như salbutamol. Vì vậy, đáp án đúng là B. Kích thích β2 chậm.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguồn thông tin thuốc được chia thành nhiều cấp độ khác nhau, trong đó nguồn thông tin cấp 1 thường được coi là đáng tin cậy nhất và được chấp nhận rộng rãi trong thực hành sử dụng thuốc. Nguồn thông tin cấp 1 bao gồm các tạp chí khoa học có bình duyệt, các tài liệu tham khảo chính thức như Dược thư Quốc gia Việt Nam, các hướng dẫn điều trị được cập nhật bởi các tổ chức y tế uy tín. Các nguồn này cung cấp thông tin chi tiết, chính xác và dựa trên bằng chứng khoa học vững chắc.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thông tin thuốc cung cấp cho nhân viên y tế nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, theo dõi tác dụng và tác hại của thuốc để có biện pháp can thiệp kịp thời, chứ không trực tiếp hướng dẫn, giám sát hay chăm sóc người bệnh uống thuốc (đây là vai trò phối hợp). Vì vậy, không có đáp án hoàn toàn chính xác nhất trong các lựa chọn được đưa ra. Tuy nhiên, lựa chọn A gần đúng nhất vì việc cung cấp thông tin thuốc cho nhân viên y tế là tiền đề để họ hướng dẫn người bệnh dùng thuốc đúng cách.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong chế độ điều trị cách ngày, việc giảm liều cần được thực hiện một cách thận trọng để đảm bảo sự ổn định của tình trạng bệnh nhân và tránh các tác dụng phụ không mong muốn. Thông thường, sau mỗi lần giảm liều, liều mới cần được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi liều lượng nào khác. Khoảng thời gian duy trì liều sau mỗi lần giảm thường là 3 ngày.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định cặp thuốc có tác dụng hiệp đồng trực tiếp (cùng tác động lên một hệ thống sinh học để tăng cường hiệu quả) nhưng thông qua các thụ thể khác nhau.
* A. Ibuprofen – indomethacin: Cả hai đều là thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) ức chế COX, do đó tác động thông qua cùng cơ chế (ức chế COX) trên cùng thụ thể để giảm đau và viêm. Do đó, đây không phải là đáp án đúng.
* B. Pilocarpin – atropine: Pilocarpine là chất chủ vận cholinergic (kích thích thụ thể muscarinic), còn atropine là chất đối kháng cholinergic (chặn thụ thể muscarinic). Hai thuốc này tác dụng đối kháng nhau, không phải hiệp đồng. Do đó, đây không phải là đáp án đúng.
* C. Nifedipin – furosemide: Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci (ức chế kênh calci ở cơ trơn mạch máu, gây giãn mạch và hạ huyết áp). Furosemide là thuốc lợi tiểu quai (tác động lên quai Henle ở thận, làm tăng bài tiết natri và nước). Hai thuốc này có thể phối hợp để điều trị tăng huyết áp, chúng tác động hiệp đồng lên hệ tim mạch để hạ huyết áp, nhưng thông qua các cơ chế và thụ thể khác nhau. Nifedipin tác động lên kênh calci ở mạch máu, còn Furosemide tác động lên quai Henle ở thận. Đây là đáp án phù hợp.
* D. Cafein – diazepam: Cafein là chất kích thích hệ thần kinh trung ương, còn diazepam là thuốc an thần, giải lo âu (tăng cường tác dụng của GABA). Hai thuốc này có tác dụng đối kháng nhau trên hệ thần kinh trung ương, không hiệp đồng. Do đó, đây không phải là đáp án đúng.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. Ibuprofen – indomethacin: Cả hai đều là thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) ức chế COX, do đó tác động thông qua cùng cơ chế (ức chế COX) trên cùng thụ thể để giảm đau và viêm. Do đó, đây không phải là đáp án đúng.
* B. Pilocarpin – atropine: Pilocarpine là chất chủ vận cholinergic (kích thích thụ thể muscarinic), còn atropine là chất đối kháng cholinergic (chặn thụ thể muscarinic). Hai thuốc này tác dụng đối kháng nhau, không phải hiệp đồng. Do đó, đây không phải là đáp án đúng.
* C. Nifedipin – furosemide: Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci (ức chế kênh calci ở cơ trơn mạch máu, gây giãn mạch và hạ huyết áp). Furosemide là thuốc lợi tiểu quai (tác động lên quai Henle ở thận, làm tăng bài tiết natri và nước). Hai thuốc này có thể phối hợp để điều trị tăng huyết áp, chúng tác động hiệp đồng lên hệ tim mạch để hạ huyết áp, nhưng thông qua các cơ chế và thụ thể khác nhau. Nifedipin tác động lên kênh calci ở mạch máu, còn Furosemide tác động lên quai Henle ở thận. Đây là đáp án phù hợp.
* D. Cafein – diazepam: Cafein là chất kích thích hệ thần kinh trung ương, còn diazepam là thuốc an thần, giải lo âu (tăng cường tác dụng của GABA). Hai thuốc này có tác dụng đối kháng nhau trên hệ thần kinh trung ương, không hiệp đồng. Do đó, đây không phải là đáp án đúng.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Clindamycin, rifampicin và fluoroquinolon có khả năng phân bố tốt vào xương khớp. Các cephalexin thế hệ 1 và 2 cũng có khả năng này, mặc dù mức độ có thể khác nhau tùy thuộc vào từng loại thuốc cụ thể. Do đó, đáp án D là phù hợp nhất. Các lựa chọn khác như tiết niệu, dịch não tủy và mật không phải là đặc điểm phân bố ưu tiên của nhóm thuốc này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng