ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt SC là đường:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
SC là ký hiệu viết tắt của đường tiêm dưới da (Subcutaneous). Các đường dùng thuốc khác có ký hiệu viết tắt thường gặp là:
- IV (Intravenous): Tiêm tĩnh mạch
- IM (Intramuscular): Tiêm bắp
- IA (Intra-articular): Tiêm khớp
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu ĐÚNG về sự hấp thu thuốc. Ta xét từng phương án:
Phương án A: Sai. Ruột non là nơi hấp thu thuốc chủ yếu do có diện tích bề mặt lớn và hệ thống mạch máu phong phú.
Phương án B: Sai. Thuốc ít được hấp thu ở dạ dày do diện tích bề mặt nhỏ, thời gian lưu thuốc ngắn và lớp chất nhầy dày.
Phương án C: Sai. Ở dạ dày có pH acid (1-3) nhưng không chỉ hấp thu thuốc có tính base, mà còn hấp thu các thuốc có tính acid yếu.
Phương án D: Đúng. Ở dạ dày có pH acid (1-3) nên các thuốc có tính acid yếu sẽ ở dạng không ion hóa nhiều hơn, dễ dàng vượt qua màng tế bào để hấp thu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tiêm tĩnh mạch là đưa thuốc trực tiếp vào máu, do đó cần đảm bảo thuốc phải hoàn toàn tan hoặc ở dạng phân tán mịn, ổn định để tránh gây tắc mạch.
A. Dung dịch ưu trương: Có thể tiêm tĩnh mạch nhưng cần điều chỉnh tốc độ để tránh gây mất cân bằng thẩm thấu.
B. Nhũ tương D/N: Có thể tiêm tĩnh mạch (ví dụ: các sản phẩm nuôi dưỡng tĩnh mạch).
C. Dung dịch nước: Hoàn toàn phù hợp để tiêm tĩnh mạch.
D. Hỗn dịch: Là dạng bào chế chứa các tiểu phân rắn không tan phân tán trong môi trường lỏng. Do có các tiểu phân không tan, hỗn dịch tuyệt đối không được tiêm tĩnh mạch vì sẽ gây tắc mạch, rất nguy hiểm.
Vậy đáp án là D.
A. Dung dịch ưu trương: Có thể tiêm tĩnh mạch nhưng cần điều chỉnh tốc độ để tránh gây mất cân bằng thẩm thấu.
B. Nhũ tương D/N: Có thể tiêm tĩnh mạch (ví dụ: các sản phẩm nuôi dưỡng tĩnh mạch).
C. Dung dịch nước: Hoàn toàn phù hợp để tiêm tĩnh mạch.
D. Hỗn dịch: Là dạng bào chế chứa các tiểu phân rắn không tan phân tán trong môi trường lỏng. Do có các tiểu phân không tan, hỗn dịch tuyệt đối không được tiêm tĩnh mạch vì sẽ gây tắc mạch, rất nguy hiểm.
Vậy đáp án là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm yếu tố *không* ảnh hưởng đến sự vận chuyển thuốc qua da.
A. Tuổi tác: Tuổi tác ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của da, do đó ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.
B. Giới tính: Giới tính có thể ảnh hưởng đến sự khác biệt về sinh lý da (ví dụ, độ dày da, lượng hormone), từ đó ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.
C. Lượng thuốc bôi: Lượng thuốc bôi trực tiếp quyết định nồng độ thuốc tiếp xúc với da, ảnh hưởng lớn đến sự hấp thu.
D. Chà xát, xoa bóp da: Chà xát, xoa bóp làm tăng lưu thông máu tại chỗ, giúp thuốc hấp thu nhanh hơn.
Như vậy, trong các yếu tố trên, giới tính có thể ảnh hưởng đến sự vận chuyển thuốc qua da, nhưng mức độ ảnh hưởng ít hơn so với các yếu tố còn lại. Tuy nhiên, khi so sánh với các yếu tố khác, giới tính là yếu tố ít ảnh hưởng nhất, hoặc ảnh hưởng gián tiếp thông qua các yếu tố sinh lý khác. Câu hỏi này có thể gây tranh cãi, nhưng trong các lựa chọn được đưa ra, 'Giới tính' là đáp án hợp lý nhất vì ảnh hưởng của nó là ít trực tiếp và ít quan trọng hơn so với các yếu tố khác như tuổi tác, lượng thuốc bôi và xoa bóp.
Tuy nhiên, cần lưu ý là trong thực tế, giới tính vẫn có thể ảnh hưởng đến dược động học của thuốc nói chung, nhưng trong bối cảnh vận chuyển thuốc qua da, ảnh hưởng này thường ít đáng kể hơn so với các yếu tố khác được liệt kê.
A. Tuổi tác: Tuổi tác ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của da, do đó ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.
B. Giới tính: Giới tính có thể ảnh hưởng đến sự khác biệt về sinh lý da (ví dụ, độ dày da, lượng hormone), từ đó ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.
C. Lượng thuốc bôi: Lượng thuốc bôi trực tiếp quyết định nồng độ thuốc tiếp xúc với da, ảnh hưởng lớn đến sự hấp thu.
D. Chà xát, xoa bóp da: Chà xát, xoa bóp làm tăng lưu thông máu tại chỗ, giúp thuốc hấp thu nhanh hơn.
Như vậy, trong các yếu tố trên, giới tính có thể ảnh hưởng đến sự vận chuyển thuốc qua da, nhưng mức độ ảnh hưởng ít hơn so với các yếu tố còn lại. Tuy nhiên, khi so sánh với các yếu tố khác, giới tính là yếu tố ít ảnh hưởng nhất, hoặc ảnh hưởng gián tiếp thông qua các yếu tố sinh lý khác. Câu hỏi này có thể gây tranh cãi, nhưng trong các lựa chọn được đưa ra, 'Giới tính' là đáp án hợp lý nhất vì ảnh hưởng của nó là ít trực tiếp và ít quan trọng hơn so với các yếu tố khác như tuổi tác, lượng thuốc bôi và xoa bóp.
Tuy nhiên, cần lưu ý là trong thực tế, giới tính vẫn có thể ảnh hưởng đến dược động học của thuốc nói chung, nhưng trong bối cảnh vận chuyển thuốc qua da, ảnh hưởng này thường ít đáng kể hơn so với các yếu tố khác được liệt kê.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhiễm ceton do rượu xảy ra do sự gia tăng sản xuất ceton từ acid béo tự do, thường thấy ở người nghiện rượu mãn tính. Quá trình này dẫn đến tăng anion gap. Nguyên nhân chính là do sự gia tăng phân hủy lipid. Tuy nhiên, nhiễm ceton do rượu *không* phải do tăng chuyển hóa ceton; thực tế, nó thường liên quan đến việc giảm khả năng sử dụng ceton của cơ thể.
Vậy, đáp án C là đáp án không đúng trong các đặc điểm được liệt kê.
Vậy, đáp án C là đáp án không đúng trong các đặc điểm được liệt kê.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Acetaminophen là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt thông dụng. Khi quá liều, nó có thể gây độc cho gan. Các chất giải độc thường được sử dụng bao gồm:
* Than hoạt: Hấp phụ acetaminophen trong đường tiêu hóa, ngăn chặn sự hấp thu vào máu. Hiệu quả nhất khi dùng sớm sau khi uống quá liều.
* N-acetylcystein (NAC): Là tiền chất của glutathione, giúp phục hồi glutathione trong gan, từ đó giải độc NAPQI (một chất chuyển hóa độc hại của acetaminophen).
* Methionin: Tương tự như NAC, methionin cũng giúp tăng cường sản xuất glutathione trong gan.
* Na hydrocarbonat (NaHCO3): Được sử dụng để kiềm hóa nước tiểu, giúp tăng thải trừ một số loại thuốc qua thận, nhưng không phải là chất giải độc trực tiếp cho acetaminophen. Do đó, Na hydrocarbonat không được dùng để giải độc acetaminophen.
Vậy đáp án đúng là A. Na hydrocarbonat.
* Than hoạt: Hấp phụ acetaminophen trong đường tiêu hóa, ngăn chặn sự hấp thu vào máu. Hiệu quả nhất khi dùng sớm sau khi uống quá liều.
* N-acetylcystein (NAC): Là tiền chất của glutathione, giúp phục hồi glutathione trong gan, từ đó giải độc NAPQI (một chất chuyển hóa độc hại của acetaminophen).
* Methionin: Tương tự như NAC, methionin cũng giúp tăng cường sản xuất glutathione trong gan.
* Na hydrocarbonat (NaHCO3): Được sử dụng để kiềm hóa nước tiểu, giúp tăng thải trừ một số loại thuốc qua thận, nhưng không phải là chất giải độc trực tiếp cho acetaminophen. Do đó, Na hydrocarbonat không được dùng để giải độc acetaminophen.
Vậy đáp án đúng là A. Na hydrocarbonat.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng