ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt ID là đường:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong ngành y tế, các đường dùng thuốc thường được ký hiệu bằng các chữ viết tắt để tiện sử dụng. Đường tiêm trong da được ký hiệu là ID (Intradermal). Các đường tiêm khác có ký hiệu khác như: Tiêm tĩnh mạch (IV - Intravenous), tiêm bắp (IM - Intramuscular), tiêm dưới da (SC - Subcutaneous).
Do đó, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sinh khả dụng (bioavailability) là tỷ lệ và tốc độ thuốc đi vào tuần hoàn chung và có mặt tại nơi tác dụng. Các đường đưa thuốc khác nhau có sinh khả dụng khác nhau. Theo thứ tự giảm dần, sinh khả dụng của các đường dùng thuốc như sau:
* Tiêm tĩnh mạch (IV): Sinh khả dụng là 100% vì thuốc được đưa trực tiếp vào máu.
* Tiêm bắp (IM): Sinh khả dụng thường cao, nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào lưu lượng máu tại vị trí tiêm và đặc tính của thuốc.
* Tiêm dưới da (SC): Sinh khả dụng tương tự tiêm bắp, nhưng có thể chậm hơn.
* Uống (PO): Sinh khả dụng thường thấp nhất do thuốc phải trải qua quá trình hấp thu ở đường tiêu hóa và chuyển hóa bước một ở gan.
Do đó, đáp án đúng là D: Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da, uống.
* Tiêm tĩnh mạch (IV): Sinh khả dụng là 100% vì thuốc được đưa trực tiếp vào máu.
* Tiêm bắp (IM): Sinh khả dụng thường cao, nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào lưu lượng máu tại vị trí tiêm và đặc tính của thuốc.
* Tiêm dưới da (SC): Sinh khả dụng tương tự tiêm bắp, nhưng có thể chậm hơn.
* Uống (PO): Sinh khả dụng thường thấp nhất do thuốc phải trải qua quá trình hấp thu ở đường tiêu hóa và chuyển hóa bước một ở gan.
Do đó, đáp án đúng là D: Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da, uống.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguồn thông tin cấp 2 là nguồn thông tin đã được phân tích, tổng hợp, đánh giá từ các nguồn thông tin cấp 1 (nghiên cứu gốc).
* Pubmed: Là một cơ sở dữ liệu thư mục chứa các bài báo khoa học, là nguồn thông tin cấp 1.
* Cochrane: Là một tổ chức quốc tế chuyên tổng hợp và đánh giá các bằng chứng khoa học từ các thử nghiệm lâm sàng, đưa ra các tổng quan hệ thống. Đây là một nguồn thông tin cấp 2.
* Dược thư Quốc gia Việt Nam: Là một tài liệu tham khảo cung cấp thông tin về thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ, v.v. Dược thư tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, bao gồm các nghiên cứu lâm sàng, hướng dẫn điều trị, và kinh nghiệm sử dụng thuốc, nên có thể coi là nguồn thông tin cấp 2.
Vì Cochrane là nguồn thông tin cấp 2 rõ ràng nhất và Dược thư Quốc gia cũng là nguồn cấp 2 nên đáp án phù hợp nhất là B và C. Tuy nhiên, đáp án C có vẻ phù hợp hơn trong bối cảnh này.
Tuy nhiên, vì trong các đáp án không có đáp án bao gồm cả B và C nên ta chọn đáp án C là phù hợp nhất.
* Pubmed: Là một cơ sở dữ liệu thư mục chứa các bài báo khoa học, là nguồn thông tin cấp 1.
* Cochrane: Là một tổ chức quốc tế chuyên tổng hợp và đánh giá các bằng chứng khoa học từ các thử nghiệm lâm sàng, đưa ra các tổng quan hệ thống. Đây là một nguồn thông tin cấp 2.
* Dược thư Quốc gia Việt Nam: Là một tài liệu tham khảo cung cấp thông tin về thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ, v.v. Dược thư tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, bao gồm các nghiên cứu lâm sàng, hướng dẫn điều trị, và kinh nghiệm sử dụng thuốc, nên có thể coi là nguồn thông tin cấp 2.
Vì Cochrane là nguồn thông tin cấp 2 rõ ràng nhất và Dược thư Quốc gia cũng là nguồn cấp 2 nên đáp án phù hợp nhất là B và C. Tuy nhiên, đáp án C có vẻ phù hợp hơn trong bối cảnh này.
Tuy nhiên, vì trong các đáp án không có đáp án bao gồm cả B và C nên ta chọn đáp án C là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG về các yếu tố nguy cơ của dị ứng thuốc.
* A. Trẻ em dễ bị dị ứng hơn người lớn: Trẻ em có hệ miễn dịch chưa phát triển hoàn thiện, do đó có nguy cơ dị ứng cao hơn. Phát biểu này ĐÚNG.
* B. Đường uống thường xảy ra nhất: Dị ứng thuốc thường xảy ra với các thuốc dùng đường tiêm hơn là đường uống, do thuốc tiêm hấp thu trực tiếp vào máu và gây phản ứng nhanh hơn. Phát biểu này KHÔNG ĐÚNG.
* C. Sử dụng thuốc có các nhóm đặc hiệu: Một số nhóm thuốc (ví dụ: penicillin, cephalosporin) có khả năng gây dị ứng cao hơn. Phát biểu này ĐÚNG.
* D. Gia đình có người bị dị ứng thuốc: Tiền sử gia đình có người bị dị ứng làm tăng nguy cơ dị ứng thuốc. Phát biểu này ĐÚNG.
Vậy đáp án KHÔNG ĐÚNG là B. Đường uống thường xảy ra nhất.
* A. Trẻ em dễ bị dị ứng hơn người lớn: Trẻ em có hệ miễn dịch chưa phát triển hoàn thiện, do đó có nguy cơ dị ứng cao hơn. Phát biểu này ĐÚNG.
* B. Đường uống thường xảy ra nhất: Dị ứng thuốc thường xảy ra với các thuốc dùng đường tiêm hơn là đường uống, do thuốc tiêm hấp thu trực tiếp vào máu và gây phản ứng nhanh hơn. Phát biểu này KHÔNG ĐÚNG.
* C. Sử dụng thuốc có các nhóm đặc hiệu: Một số nhóm thuốc (ví dụ: penicillin, cephalosporin) có khả năng gây dị ứng cao hơn. Phát biểu này ĐÚNG.
* D. Gia đình có người bị dị ứng thuốc: Tiền sử gia đình có người bị dị ứng làm tăng nguy cơ dị ứng thuốc. Phát biểu này ĐÚNG.
Vậy đáp án KHÔNG ĐÚNG là B. Đường uống thường xảy ra nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn thuốc thay thế cho Ceftriaxone (một cephalosporin thế hệ 3) trong điều trị nhiễm trùng Salmonella ở bệnh nhân dị ứng với Ceftriaxone. Điều này có nghĩa là chúng ta cần tìm một kháng sinh khác nhóm và có hiệu quả với Salmonella.
- A. Quinolon: Quinolon (như ciprofloxacin, levofloxacin) là một lựa chọn tốt để điều trị Salmonella, đặc biệt ở người lớn. Tuy nhiên, cần cân nhắc về tác dụng phụ và sự đề kháng kháng sinh.
- B. Chloramphenicol: Chloramphenicol có thể được sử dụng, nhưng nó có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng (như suy tủy xương) nên thường chỉ được dùng khi không có lựa chọn thay thế nào khác.
- C. TMP - SMX (Trimethoprim/Sulfamethoxazole): TMP-SMX từng được sử dụng rộng rãi, nhưng hiện nay tình trạng kháng thuốc ở Salmonella khá phổ biến, làm giảm hiệu quả của nó.
- D. Tất cả đều đúng: Không phải tất cả đều là lựa chọn ưu tiên. Quinolon thường được ưu tiên hơn trong trường hợp dị ứng Ceftriaxone và nếu không có chống chỉ định.
Như vậy, Quinolon là lựa chọn thay thế hợp lý nhất khi bệnh nhân dị ứng với Ceftriaxone, mặc dù các lựa chọn khác có thể được xem xét tùy thuộc vào tình hình cụ thể (mức độ kháng thuốc, tác dụng phụ, v.v.).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong điều trị sốc phản vệ, Adrenalin (Epinephrine) là thuốc được sử dụng đầu tay do tác dụng co mạch, tăng huyết áp, giãn phế quản, và ức chế giải phóng các chất trung gian hóa học từ tế bào mast và bạch cầu ái kiềm.
- Đường dùng: Adrenalin thường được tiêm bắp (IM) ở mặt trước ngoài đùi. Trong các trường hợp nặng hoặc khi tiêm bắp không hiệu quả, có thể tiêm tĩnh mạch (IV) chậm, pha loãng. Đường tiêm dưới da (SC) ít được khuyến cáo hơn vì hấp thu chậm và không ổn định. Dạng khí dung có thể được sử dụng hỗ trợ trong các trường hợp có co thắt phế quản nặng.
Vì vậy, đáp án D (Tất cả đều đúng) là chính xác nhất, vì Adrenalin có thể được sử dụng qua nhiều đường khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của phản ứng.
- Đường dùng: Adrenalin thường được tiêm bắp (IM) ở mặt trước ngoài đùi. Trong các trường hợp nặng hoặc khi tiêm bắp không hiệu quả, có thể tiêm tĩnh mạch (IV) chậm, pha loãng. Đường tiêm dưới da (SC) ít được khuyến cáo hơn vì hấp thu chậm và không ổn định. Dạng khí dung có thể được sử dụng hỗ trợ trong các trường hợp có co thắt phế quản nặng.
Vì vậy, đáp án D (Tất cả đều đúng) là chính xác nhất, vì Adrenalin có thể được sử dụng qua nhiều đường khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của phản ứng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng